1 thg 12, 2020

Thủ tục thành lập công ty cổ phần theo quy định

Công ty cổ phần chính là một trong những loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay, nhận được nhiều sự lựa chọn khi thành lập doanh nghiệp mới. Vậy, công ty cổ phần (CP) là gì? Thành lập công ty cổ phần như thế nào? Đó chắc hẳn là điều thắc mắc của đa số doanh nhân mới khởi nghiệp.

thành lập công ty cổ phần
Thủ tục thành lập công ty cổ phần

Để giải đáp được những khúc mắc này, công ty luật Greenlaw chúng tôi xin được trân trọng chia sẻ bài viết sau để quý vị có thể nắm bắt được thông tin và lựa chọn thành lập.

So sánh ưu nhược điểm công ty cổ phần

Ưu điểm

– Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

– Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp (Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác; 

Trong thời hạn ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác nhưng chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ phần sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông sau 3 năm mọi hạn chế đối với cổ đông sáng lập bị bãi bỏ).

– Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn;

Số lượng cổ đông trong công ty không giới hạn tối đa;

Mặt hạn chế

– Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích;

– Việc giảm vốn trong công ty cổ phần tương đối phức tạp;

– Sau khi cổ đông sáng lập chuyển nhượng vốn, cổ đông mua cổ phần của công ty sẽ không có tên trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp mà chỉ được ghi nhận tại hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp.

Điều kiện thành lập công ty cổ phần

Tên doanh nghiệp: Không gây nhầm lẫn và không trùng lặp với những tên công ty nào đã được đăng ký trước đó trong phạm vi nước Việt Nam.

Bao gồm 2 thành tố là “Công ty cổ phần” +”tên riêng”

Địa điểm (trụ sở) chính: pháp luật quy định bắt buộc phải có trụ sở giao dịch. Không được đặt tại khu tập thể hoặc chung cư không có chức năng kinh doanh.

Lựa chọn ngành nghề kinh doanh: Khi đăng ký mở công ty cổ phần, ngành nghề lựa chọn phải thuộc hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân. Nếu doanh nghiệp lựa chọn ngành nghề có điều kiện thì cần đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.

Điều kiện về cổ đông công ty

Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần.

Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.

Khi muốn thành lập công ty cổ phần, cần tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, số lượng cổ đông không bị giới hạn.

Việc thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần, các cổ đông chỉ cần cung cấp chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước.

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Căn cứ các quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 mới nhất thì một bộ hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần bao gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
  4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

– Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Thủ tục thành lập công ty cổ phần theo quy định pháp luật

Thủ tục thành lập công ty cổ phần được quy định trong Nghị định 78/2015/NĐ-CP như sau:

Bước 1: Người thành lập hoặc doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi:

  1. Có đủ giấy tờ theo quy định tại Nghị định này;
  2. Tên doanh nghiệp đã được điền vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  3. Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ;
  4. Đã nộp phí, lệ phí đăng ký theo quy định.

Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

Bước 3: Sau khi trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký công ty cổ phần, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tải các văn bản trong hồ sơ đăng ký sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4: Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng ĐKKD sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Sau đăng ký thành lập công ty cổ phần cần làm những gì?

– Treo biển tại trụ sở công ty.

– Công bố nội dung đăng ký công ty cổ phần. (Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp , phải thông báo triển khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định).

– Khắc dấu pháp nhân của doanh nghiệp và thông báo về mẫu con dấu của doanh nghiệp.

– Đăng ký nộp thuế điện tử với cơ quan thuế.

– Kê khai, nộp thuế môn bài và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

– Đăng ký mở tài khoản ngân hàng và thống báo số tài khoản ngân hàng cơ quan đăng ký kinh doanh.

– Nộp hồ sơ đặt in hóa đơn (Sau khi nộp hồ sơ đặt in hóa đơn doanh nghiệp nhận kết quả đặt in hóa đơn, thông báo phát hành hóa đơn).

Thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu vốn?

Mức vốn quý vị đang thắc mắc ở đây chính là vốn điều lệ. Tại khoản 34 điều 4 luật doanh nghiệp đưa ra khái niệm: Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

Nếu ngành nghề bạn kinh doanh không thuộc ngành nghề có điều kiện về vốn pháp định thì pháp luật không quy định số vốn tối đa hay tối thiểu khi thành lập công ty cổ phần.

Còn nếu ngành nghề công ty bạn đăng ký có quy định về vốn pháp định để được hoạt động, thì đây cũng được coi là số vốn thấp nhất mà bạn phải đóng để mở công ty cổ phần.

Các cổ động phải thực hiện góp vốn trong thời hạn 90 ngày, tính từ khi được phòng đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn.

Trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đã đăng ký mua.

Dịch vụ thành lập công ty cổ phần

Greenlaw – công ty luật đã cung cấp dịch vụ thành lập công ty cổ phần cho hàng trăm doanh nghiệp, chúng tôi tự tin mang đến khách hàng của mình sự hài lòng và đưa tới lợi ích lớn nhất cho doanh nghiệp.

Tới với Greenlaw, bạn sẽ được tư vấn bởi các luật sư, chuyên viên đứng đầu lĩnh vực, chúng tôi sẽ giúp bạn:

Cùng quy trình làm việc đơn giản, quý khách hàng chỉ cần cung cấp những giấy tờ sau đây:

  1. Bản sao công chứng Chứng Minh Nhân Nhân/Căn Cước Công Dân/Hộ Chiếu.
  2. Ngành nghề quý vị dự kiến kinh doanh

Những công việc còn lại, Greenlaw sẽ giúp bạn thực hiện và trả kết quả đúng theo thời gian thống nhất.

Cuối bài viết, chúng tôi hy vọng những thông tin về thành lập công ty cổ phần trên đây đã làm hài lòng quý vị. Nếu Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ thành lập công ty cổ phần của chúng tôi xin vui lòng liên hệ theo tổng đài 0967.984.900 hoặc 024.666.38.234 để được tư vấn và giải đáp thắc mắc nhanh chóng nhất.

Nguồn bài viết: Thủ tục thành lập công ty cổ phần theo quy định theo dõi mới nhất tại Công Ty Luật TNHH GreenLaw

https://greenlaw.vn/thanh-lap-cong-ty-co-phan
Cùng cập nhập thông tin mới nhất tại luatgreenlaw.blogspot.com

Thủ tục thành lập công ty TNHH

Trong xu thế quốc gia khởi nghiệp như hiện nay, việc bạn có ý tưởng kinh doanh và muốn mở một doanh nghiệp để hiện thực hóa ý tưởng đó là một nhu cầu hoàn toàn dễ hiểu. Tuy nhiên, việc thành lập một doanh nghiệp đối với đa số mọi người cũng không phải là một việc dễ dàng.

Có rất nhiều câu hỏi đặt ra như: Thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH như thế nào? Nên lựa chọn loại hình TNHH 1 hay 2 thành viên? Nộp hồ sơ ở đâu? … Hiểu được khó khăn của quý vị, Greenlaw xin gửi tới bài viết giải đáp chi tiết sau đây.

Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì?

– Công ty TNHH là một trong các loại hình doanh nghiệp được pháp luật quy định trong nền kinh tế quốc dân do 1 cá nhân/tổ chức hoặc nhiều cá nhân/tổ chức góp vốn thành lập. Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm hai hình thức là công ty TNHH 1 thành viên và TNHH 2 thành viên trở lên.

+ Công ty TNHH một thành viên do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn góp của chủ sở hữu. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là công ty trách nhiệm hữu hạn có số lượng từ ít nhất hai thành viên đến không quá 50 thành viên là tổ chức hoặc cá nhân, trong đó mỗi thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn mà mình góp vào công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên phải có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc.

Ưu – nhược điểm của loại hình công ty TNHH

Ưu Điểm Nhược điểm
– Chủ sở hữu hay thành viên công ty sẽ chịu trách nhiệm về khoản nợ & các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn góp nên giảm thiểu rủi ro đối với người góp vốn.

– Số lượng thành viên không nhiều, hầu hết sẽ là quen biết nhau, phù hợp cho quy mô kinh doanh nhỏ. Nên công ty trách nhiệm hữu hạn dễ quản lý và điều hành không quá phức tạp.

– Nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát số thành viên khi có thay đổi, cơ chế chuyển nhượng vốn chặt chẽ do đó hạn chế sự thâm nhập của người lạ.

– Chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật nhiều hơn loại hình công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.

– Do chỉ được phép phát hành trái phiếu để huy động vốn vay nhưng không có quyền phát hành cổ phiếu. Nên công ty TNHH không được tham gia vào thị trường chứng khoán.

Tư vấn thành lập công ty TNHH

Sau đây, Greenlaw sẽ tư vấn cho quý vị về những điều kiện khi thành lập công ty Trách nhiệm hữu hạn mà pháp luật quy định.

Đặt tên cho công ty TNHH

Khi đặt tên, bạn cần chú ý về tên viết tắt, tên Tiếng việt và tên tiếng anh.

Tên tiếng việt

Tên công ty TNHH được cấu tạo và sắp xếp thứ tự theo 2 thành tố:

  • Loại hình: “Công ty TNHH” hoặc được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn”.
  • Tên riêng: viết bằng bảng chữ cái tiếng việt như F,J,Z,W có thể thêm chữ số và ký hiệu.

Tên nước ngoài

Tên nước ngoài của doanh nghiệp sẽ được dịch từ tên Tiếng Việt sang (thuộc hệ chữ La tinh) có thể dịch theo nghĩa tương tự hoặc giữ nguyên.

Lưu ý: nếu trong trường hợp doanh nghiệp của bạn có tên nước ngoài thì khi viết hoặc in phải có kích thước nhỏ hơn tên tiếng việt.

Ví dụ: công ty chúng tôi là “Công ty luật TNHH Greenlaw” thì tên nước ngoài có thể viết là “Greenlaw limited company”.

Tên viết tắt

Là tên được viết tắt từ Tên tiếng Việt hoặc Tên nước ngoài.

Bạn nên tham khảo các tên doanh nghiệp khác và tiến hành kiểm tra xem tên công ty của mình có bị trùng lặp với tên đã có trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hay không. Việc trùng lặp sẽ bị Phòng đăng ký kinh doanh từ chối tên dự kiến đăng ký.

Địa chỉ trụ sở chính của công ty TNHH

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam. theo luật doanh nghiệp quy định, trụ sở sẽ không được phép đặt tại căn hộ chung cư và nhà tập thể.

Địa chỉ công ty TNHH bao gồm địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; ; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Chọn ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp cần chọn lựa ngành nghề cấp 4 trong hệ thống ngành nghề kinh doanh tại Việt Nam và được điền tại giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để xem xét bổ sung mã mới.

Vốn điều lệ

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty hay chủ sở hữu đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn.

Số vốn điều lệ không quy định mức vốn tối thiểu, nhưng đối với trường hợp ngành nghề pháp luật yêu cần vốn pháp định thì phải đảm bảo số vốn tối thiểu cho ngành nghề đó.

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty tnhh

Theo quy định tại điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020 hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm những giấy tờ sau:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách thành viên.
  4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Lưu ý: Người đại diện theo pháp luật ký, ghi rõ họ tên trong Giấy đề nghị; Người đại diện theo pháp luật và các thành viên góp vốn ký, ghi rõ ghi tên trong Điều lệ và Danh sách thành viên góp vốn.

Thủ tục thành lập công ty TNHH

Quy trình thành lập công ty TNHH được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh kinh doanh

Bước 2: Nộp hồ sơ

– Doanh nghiệp nộp bộ hồ sơ thành lập công ty TNHH đến phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và Đầu tư nơi dự định đặt địa chỉ trụ sở chính của công ty.

– Trong thời hạn 03 – 05 ngày làm việc, phòng đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký và ra thông báo hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo yêu cầu sửa đổi bổ sung nếu hồ sơ có sai sót. Nếu nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung, doanh nghiệp có 60 ngày để bổ sung hồ sơ. Nếu quá thời hạn trên, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ hủy hồ sơ của doanh nghiệp.

Bước 3: Nhận kết quả

– Phòng đăng ký kinh doanh trao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp hồ sơ hợp lệ. Người nhận cần tới bộ phận một cửa để nhận kết quả.

Chi phí thành lập công ty TNHH: Kể từ ngày 26 tháng 1 năm 2018, lệ phí khi nộp hồ sơ là 100.000 vnđ + phí đăng bố cáo: 300.000 vnđ.

Những công việc cần làm sau thành lập

– Sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần phải khắc dấu pháp nhân của công ty, và công ty có quyền quyết định về nội dung, số lượng con dấu của công ty sau đó phải thông báo mẫu dấu của doanh nghiệp mình và công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (theo quy định tại Luật Doanh nghiệp).

– Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện để đi vào hoạt động, công ty cần phải tiến hành thủ tục xin giấy phép con tại cơ quan cấp phép trước khi hoạt động.

– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thành lập công ty tnhh thì doanh nghiệp phải có nghĩa vụ công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục đúng quy định lên Cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp.

– Trong vòng 10 ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải nộp tờ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế, và trong vòng 30 ngày sau khi thành lập, doanh nghiệp phải nộp lệ phí thuế môn bài cho cơ quan quản lý thuế. Mức đóng lệ phí môn bài phụ thuộc vào mức vốn điều lệ đã đăng ký (2.000.000 đông/năm đối với vốn điều lệ dưới 10.000.000.000 đồng, 3.000.000 đồng đối với vốn điều lệ trên 10.000.000.000 đồng).

– Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có nghĩa vụ kê khai các loại thuế hàng tháng hoặc hàng quý, nộp báo cáo tài chính hàng năm cho cơ quan quản lý thuế.

Giải đáp câu hỏi của khách hàng

Câu hỏi 1: Một cá nhân được phép thành lập bao nhiêu công ty tnhh?

Trả lời: Không giới hạn. Bạn có thể thành lập nhiều công ty trách nhiệm hữu hạn.

Câu hỏi 2: Thành lập công ty tnhh 1 thành viên cần những gì?

Trả lời: Bạn cần chuẩn bị: CMND/Căn cước công dân/Passport và ngành nghề dự kiến sẽ kinh doanh.

Câu hỏi 3: Công ty tnhh 2 thành viên trở lên có trên bao nhiêu thành viên mới thành lập ban kiểm soát?

Trả lời: khi có 11 thành viên trở lên

Câu hỏi 4: Thành lập công ty tnhh cần vốn bao nhiêu?

Trả lời: Bạn có quyền quyết định số vốn thành lập của mình do pháp luật không quy định mức vốn tối thiểu bạn phải bỏ ra. Trừ trường hợp ngành nghề bạn kinh doanh phải yêu cầu mức vốn pháp định.

Các chuyên viên của Greenlaw luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc,  tư vấn thành lập công ty TNHH cho quý khách hàng. Hãy liên hệ vào hotline của chúng tôi qua 024.666.38.234.

Nguồn bài viết: Thủ tục thành lập công ty TNHH theo dõi mới nhất tại Công Ty Luật TNHH GreenLaw

https://greenlaw.vn/thanh-lap-cong-ty-tnhh
Cùng cập nhập thông tin mới nhất tại luatgreenlaw.blogspot.com