5 thg 8, 2020

Thời hạn nộp thuế môn bài và các mức xử phạt năm 2020

Lệ phí môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Khởi điểm của sắc thuế ngày xưa gọi là thuế công thương và được đổi tên gọi là thuế môn bài từ năm 1996. Thời hạn nộp thuế môn bài đối với doanh nghiệp mới thành lập là bao lâu? Chúng ta hãy xem qua bài viết sau để biết rõ hơn nhé!

nộp thuế môn bài
Nộp thuế môn bài

Thời hạn việc nộp thuế môn bài đối với việc thành lập doanh nghiệp

Trong việc thành lập doanh nghiệp luôn có một phần chính là kê khai và nộp lệ phí môn bài. Dựa theo điểm b khoản 1 điều 5 Nghị định Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài thì việc khai lệ phí môn bài được thực hiện như sau:

    • Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh
    • Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập doanh nghiệp nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế.

Hồ sơ khai lệ phí môn bài là Tờ khai lệ phí môn bài theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định này. Người nộp lệ phí môn bài nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

    • Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí.
    • Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.

Thời hạn kê khai và nộp lệ phí môn bài

Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Trường hợp người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí.

Lệ phí môn bài thu được phải nộp 100% vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Mức phạt liên quan đến lệ phí môn bài

mức xử phạt thuế môn bài
Mức xử phạt thuế môn bài

Vì một vài lý do nào đó mà khiến các doanh nghiệp không có đủ thời gian hoặc tiền bạc để đóng đúng hạn lệ phí môn bài thì lúc đó các doanh nghiệp sẽ đối mặt với các mức phạt theo quy định của pháp luật. Căn cứ vào Điều 9 Thông tư 166/2013/TT-BTC về việc xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định, cụ thể như sau:

Phạt cảnh cáo:

Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ.

Phạt tiền 700.000 đồng:

Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).

Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng

Nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng.

Phạt tiền 1.400.000 đồng:

Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 ngày đến 20 ngày.

Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không dưới 800.000 đồng

Nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng.

Phạt tiền 2.100.000 đồng:

Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày đến 30 ngày.

Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.200.000 đồng;

Nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 3.000.000 đồng.

Phạt tiền 2.800.000 đồng:

Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 ngày đến 40 ngày.

Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.600.000 đồng;

Nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 4.000.000 đồng.

Phạt tiền 3.500.000 đồng:

Đối với một trong các hành vi sau đây:

    • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 ngày đến 90 ngày
    • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
    • Nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, đã tự giác nộp đầy đủ số tiền thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản vi phạm hành chính về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế
    • Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (trừ trường hợp pháp luật có quy định không phải nộp hồ sơ khai thuế).

Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 2.000.000 đồng

Nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 5.000.000 đồng.

Lưu ý:

    • Thời hạn nộp tờ khai Lệ phí môn bài bao gồm cả thời gian được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
    • Không áp dụng các mức xử phạt quy định đối với trường hợp người nộp thuế trong thời gian được gia hạn thời hạn nộp tờ khai Lệ phí môn bài, gia hạn thời hạn nộp thuế.
    • Người nộp thuế chậm nộp tờ khai Lệ phí môn bài bị xử phạt theo quy định, nếu dẫn đến chậm nộp tiền thuế thì phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế theo quy định.

Mức phạt chậm nộp tiền Lệ phí môn bài:

Doanh nghiệp xác định số tiền phạt chậm nộp tiền Lệ phí môn bài dựa vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức tiền chậm nộp theo công thức:

Số tiền phạt chậm nộp Lệ phí môn bài = (Số tiền thuế chậm nộp) x (0,03%) x (Số ngày chậm nộp)

Lưu ý: Số ngày chậm nộp tiền thuế (bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) được tính từ ngày liền kề sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế.

Một vài lưu ý về lệ phí môn bài

lưu ý lệ phí môn bài
Lưu ý lệ phí môn bài

Ngoài những mốc phạt như trên thì các doanh nghiệp cũng cần chú ý thêm một chút về những vấn đề sau để có thể cập nhật liên tục và cũng như đóng lệ phí đầy đủ và đúng hạn.

Năm đặc điểm mới theo nghị định 22/2020

Điểm 1: Thêm ba trường hợp được miễn lệ phí môn bài

Theo điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, từ ngày 25/02/2020 sẽ có thêm 03 trường hợp được miễn lệ phí môn bài, cụ thể:

    • Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:
    • Thành lập doanh nghiệp mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
    • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
    • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
    • Trường phổ thông công lập và mầm non công lập.

Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, nếu tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp nhỏ và vừa nêu trên thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì các địa điểm này cũng được miễn lệ phí môn bài.

Điểm 2: Bổ sung quy định về thời hạn nộp lệ phí môn bài

Theo Nghị định mới thì thời hạn nộp lệ phí môn bài vẫn giữ nguyên (chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm). Tuy nhiên, vì bổ sung thêm đối tượng được miễn lệ phí nên hạn nộp lệ phí với đối tượng này cũng được quy định mới, cụ thể:

    • Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) nộp lệ phí môn bài như sau:
    • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn.
    • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
    • Đối với hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể, ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại nộp lệ phí môn bài như sau:
    • Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/7 năm ra hoạt động.
    • Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động.

Điểm 3: Mức thu lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

Vì doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm nên lệ phí môn bài khi kết thúc thời gian được miễn có thể chỉ phải nộp bằng ½ mức quy định, cụ thể:

Tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí nếu:

    • Kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
    • Kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Điểm 4: Không phải nộp lệ phí nếu ngừng sản xuất kinh doanh

Theo điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí cho năm tạm ngừng hoạt động nếu đáp ứng được 02 điều kiện sau:

    • Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước ngày 30/01 hàng năm.
    • Chưa nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Lưu ý: Nếu không đáp ứng đủ 02 điều kiện trên thì phải nộp lệ phí môn bài cho cả năm.

Điểm 5: Trường hợp không phải khai lệ phí môn bài

Khoản 3 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán không phải khai lệ phí môn bài. Theo đó, cơ quan thuế sẽ căn cứ vào tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành thuế để xác định doanh thu kinh doanh làm căn cứ tính mức lệ phí môn bài phải nộp.

Đây là một trong những quy định đáng chú ý của Nghị định 22, quy định này giúp cho hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán bớt được thủ tục và tiết kiệm thời gian. Đối với tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh còn lại phải khai lệ phí môn bài theo quy định.

Nguồn bài viết: Thời hạn nộp thuế môn bài và các mức xử phạt năm 2020 theo dõi mới nhất tại Công Ty Luật TNHH GreenLaw

https://greenlaw.vn/thoi-han-nop-thue-mon-bai
Cùng cập nhập thông tin mới nhất tại luatgreenlaw.blogspot.com

Thủ tục thành lập công ty xây dựng

Thành lập công ty xây dựng dường như đang là ngành nghề phổ biến được rất nhiều doanh nhân lựa chọn hiện nay để khởi nghiệp. Bởi vì nhu cầu xây dựng, thi công các tòa cao ốc, phố xá, công trình giao thông ngày càng tăng cao. Chính từ những nhu cầu đó mà có rất nhiều quý khách hàng liên hệ Greenlaw với mong muốn được tư vấn thủ tục mở công ty xây dựng cũng như kinh nghiệm thành lập công ty xây dựng.

thành lập công ty xây dựng
Thành lập công ty xây dựng

Điều kiện thành lập công ty xây dựng

Chúng ta có thể thấy rằng, đa số các ngành nghề xây dựng (hay thi công xây dựng) pháp luật hiện hành không đòi hỏi về vốn điều lệ, kinh nghiệm, chứng chỉ, bằng cấp hay điều kiện về người góp vốn. Tuy nhiên vậy, đối với các ngành nghề kinh doanh mà liên quan tới thiết kế xây dựng hay giám sát thi công thì đòi hỏi có chứng chỉ hành nghề.

Yêu cầu về chủ thể doanh nghiệp

  • Là người Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và đáp ứng được yêu cầu về tư cách pháp nhân
  • Không thuộc một trong các trường hợp sau:
  • Tổ chức, cá nhân là cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình
  • Là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước…
  • Là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, đang trong thời gian bị cấm hành nghề kinh doanh,…

Điều kiện về chứng chỉ hành nghề

Giám đốc của công ty xây dựng có cần bằng cấp chính là câu hỏi được khá nhiều người thắc mắc. Mọi chủ sở hữu/ giám đốc công ty xây dựng đều phải có chứng chỉ hành nghề là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc hội nghề nghiệp cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp để hoạt động trong một ngành nghề nào đó. Đây được xem là điều kiện bắt buộc về nhân sự của doanh nghiệp để được hoạt động kinh doanh những ngành nghề cần chứng chỉ.

Trong hệ thống các ngành nghề về thiết kế – xây dựng, các ngành nghề cần chứng chỉ bao gồm:

    • Giám sát thi công xây dựng công trình
    • Khảo sát công trình xây dựng
    • Thiết kế xây dựng công trình
    • Tư vấn quản lý chi phí xây dựng hạng 1, hạng 2

Nhằm phục vụ hoạt động kinh doanh diễn ra thuận lợi, khi đăng ký ngành nghề kinh doanh, các doanh nghiệp cần cân nhắc lựa chọn ngành, nghề kinh doanh phù hợp.

Căn cứ vào Luật số 03/2016/QH14 các ngành nghề thuộc khối ngành xây dựng sau thuộc nhóm ngành đầu tư kinh doanh có điều kiện:

    • Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài
    • Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
    • Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng
    • Kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
    • Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
    • Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình
    • Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng
    • Kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng công trình xây dựng
    • Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
    • Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư
    • Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng
    • Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng
    • Kinh doanh dịch vụ tư vấn lập quy hoạch đô thị do tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện

Thành lập công ty xây dựng cần bao nhiêu vốn

Các ngành nghề trong lĩnh vực xây dựng không thuộc nhóm các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định nên khi thành lập công ty xây dựng không cần chứng minh vốn và cũng không có ràng buộc về số vốn đăng ký. Vì vậy khi mở công ty xây dựng bạn không cần phải có vốn và bạn có thể linh động lựa chọn một mức vốn nào đó để đăng ký kinh doanh. Các công ty xây dựng thường cho mức vốn điều lệ khá cao vì nó sẽ ảnh hưởng tới năng lực của công ty khi làm hồ sơ đấu thầu.

Vốn điều lệ ảnh hưởng tới mức thuế môn bài doanh nghiệp phải đóng hàng năm như sau:

    •  Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng mức thuế môn bài: 3 triệu đồng /1 năm.
    •  Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống mức thuế môn bài: 2 triệu đồng/ 1 năm.

Quy trình, thủ tục thành lập công ty xây dựng

Thành lập công ty xây dựng cần những gì? Thủ tục thành lập công ty cổ phần xây dựng hay tnhh xây dựng cần những bước đi ra sao chính là những vướng mắc của rất nhiều doanh nghiệp. Chính về thế, Greenlaw chúng tôi sẽ cung cấp những đáp án đúng nhất để giải đáp được những khúc mắc khó khăn của các doanh nghiệp.

thủ tục thành lập công ty xây dựng
Thủ tục thành lập công ty xây dựng

Chủ doanh nghiệp cần chuẩn bị các thông tin để khai sinh doanh nghiệp

  • Tên doanh nghiệp hãy chuyên nghiệp và dễ nhớ, không gây nhầm lẫn
  • Nơi đặt địa chỉ kinh doanh
  • Ngành nghề kinh doanh liên quan đến xây dựng
  • Loại hình công ty là gì? Mở công ty cổ phần hay công ty TNHH
  • Số lượng thành viên công ty
  • Vốn góp là bao nhiêu

Bước này Greenlaw sẽ hỗ trợ và tư vấn các vướng mắc để doanh nghiệp có thể lập công ty xây dựng với phù hợp nhất với doanh nghiệp mình.

Soạn hồ sơ đăng ký công ty xây dựng

Sau khi đã chuẩn bị xong các thông tin cần thiết thì chủ doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ như dưới đây:

  • Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Danh sách thành viên công ty hoặc cổ đông (với công ty có nhiều hơn 2 thành viên)
  • Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu
  • Điều lệ hoạt động của công ty

Tiến hành việc nộp hồ sơ

Các chủ doanh nghiệp cần nộp hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh – thuộc sở kế hoạch đầu tư Tỉnh, Thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Đóng lệ phí bố cáo doanh nghiệp và nhận giấy phép đăng ký kinh doanh

  • Đến phòng trả kết quả của sở kế hoạch đầu tư để nhận giấy phép kinh doanh công ty xây dựng
  • Đặt con dấu và thông báo mẫu dấu đến sở kế hoạch đầu tư Tỉnh Thành Phố
  • Liên hệ công ty có chức năng làm con dấu để tiến hành làm con dấu, sau đó thông báo mẫu dấu lên sở kế hoạch đầu tư để con dấu có giá trị pháp lý và bắt đầu sử dụng

Đăng ký khai thuế ban đầu tại cơ quan thuế

  • Nộp tờ khai lệ phí môn bài và nộp tiền lệ phí môn bài
  • Đăng ký tài khoản ngân hàng và thông báo tài khoản lên sở kế hoạch đầu tư và cơ quan thuế
  • Soạn hồ sơ khai thuế ban đầu:
  • Quyết định bổ nhiệm giám đốc
  • Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán
  • Bản photo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
  • Bản đăng ký khấu hao TSCĐ
  • Bản đăng ký hình thức, phương pháp kế toán
  • Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử

Công việc sau khi có giấy phép kinh doanh

Sau một quá trình đăng ký cũng như những thủ tục thì sau khi doanh nghiệp đã có được giấy phép kinh doanh thì việc cần làm sẽ như sau:

  • Đăng ký mẫu dấu và thông báo mẫu dấu lên cổng thông tin quốc gia
  • Công bố thành lập trên cổng thông tin quốc gia.
  • Gắn bảng hiệu công ty.
  • Làm thủ tục khai thuế ban đầu lên cơ quan thuế.
  • Hồ sơ bao gồm:
    • Tờ khai thuế môn bài ( Hạn nộp ngày cuối cùng của tháng thành lập theo giấy phép Đăng ký kinh doanh)
    •  Mẫu 06/GTGT về việc đăng ký phương pháp khấu trừ.
    • Đăng ký phương pháp khấu hao tài sản cố định.
    • Công văn đăng ký đặt in hóa đơn ( nộp sau khi được cơ quan thuế chấp thuận mẫu 06).
    • Công văn đăng ký hình thức ghi sổ ( tùy từng quận/ huyện sẽ nhận hay không)
    • Mở tài khoản ngân hàng và thông báo tài khoản ngân hàng lên sở kế hoạch đầu tư.
    • Doanh nghiệp đăng ký chữ ký số khai thuế qua mạng.
    • Nộp tiền thuế môn bài thông qua tài khoản ngân hàng và chữ ký số.

Những điều cần chú ý khi thành lập công ty xây dựng

lưu ý sau thành lập công ty xây dựng
Lưu ý sau thành lập công ty xây dựng

Để trả lời cho câu hỏi “Thành lập công ty xây dựng như thế nào?” thì với kinh nghiệm trong việc thành lập công ty xây dựng của Greenlaw chúng tôi, khi tiến hành thành lập công ty các chủ doanh nghiệp cần chuẩn bị và tìm hiểu các mục dưới đây hoặc có thể liên hệ với Greenlaw chúng tôi để được tư vấn chi tiết.

  • Tên công ty là gì?
  • Loại hình công ty là gì? TNHH, Cổ phần hay doanh nghiệp tư nhân
  • Vốn điều lệ thành lập công ty xây dựng là bao nhiêu? Mở công ty xây dựng cần bao nhiêu vốn?
  • Ngành nghề kinh doanh là gì?
  • Địa chỉ trụ sở công ty? Địa chỉ trụ sở có thể thuê hoặc nhà của bạn.
  • Chuẩn bị các thông tin của người đại diện pháp luật và các thành viên , cổ đông góp vốn.
  • Những công việc sau khi có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Đăng ký thuế ban đầu, đóng bảo hiểm, đăng ký lao động…)

Trên đây là tổng hợp những điều cần chú ý khi thành lập công ty xây dựng và một vài kinh nghiệm mở công ty xây dựng dành cho bạn. Hi vọng rằng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ngành nghề này cùng với những yêu cầu nhỏ xung quanh mỗi ngành nghề xây dựng về vốn đầu tư và bằng cấp và cả loại hình doanh nghiệp. Từ đó sẽ giúp cho việc thành lập công ty xây dựng của bạn trở lên đơn giản và dễ dàng hơn, để có thể tiến hành công việc làm ăn kinh doanh một cách thuận lợi. Đặc biệt là khi nhu cầu kiến thiết và xây dựng tại nước ta đang tăng mạnh trong những năm qua.

Nguồn bài viết: Thủ tục thành lập công ty xây dựng theo dõi mới nhất tại Công Ty Luật TNHH GreenLaw

https://greenlaw.vn/thanh-lap-cong-ty-xay-dung
Cùng cập nhập thông tin mới nhất tại luatgreenlaw.blogspot.com

3 thg 8, 2020

Thủ tục thành lập công ty hợp danh

Vì công ty hợp danh có chế độ chịu trách nhiệm vô hạn nên số lượng loại hình doanh nghiệp này rất ít. Song song với việc đó thì ưu điểm của loại hình công ty này là không mang bản chất đối vốn. Việc thành lập công ty hợp danh không quá khó nhưng hiểu và nắm bắt được quy trình thủ tục sẽ giúp cho việc hoạt động nhanh chóng, hiệu quả và phát huy được ưu điểm mà loại hình này mang lại.

thành lập công ty hợp danh
Thành lập công ty hợp danh

Khái niệm về công ty hợp danh

Công ty hợp danh được định nghĩa là công ty có ít nhất là hai thành viên hợp danh làm chủ ( đều là cá nhân ) tham gia hoạt động thương mại dưới một pháp nhân chung. Sẽ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình với khoản nợ của công ty.

Đặc điểm của công ty hợp danh là ngoài các thành viên hợp danh thì loại hình này còn có thể thêm các thành viên góp vốn. Thành viên góp vốn chỉ phải chịu trách nhiệm trách nhiệm hữu hạn về tài sản cũng như là các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

Thành viên hợp danh không được phép làm chủ của doanh nghiệp tư nhân hay thành viên hợp danh khác của công ty khác, trừ trường hợp được thỏa thuận và đồng ý giữa những thành viên khác. Và các thành viên hợp danh có quyền thỏa thuận trong việc quản lý và điều hành công ty.

Thành viên trong công ty hợp danh không được quyền nhân danh cá nhân hay nhân danh người khác để thực hiện kinh doanh cùng ngành nghề kinh doanh của công ty hợp danh. Và công ty sẽ có tư cách pháp nhân ngay khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và không có quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn.

Trên thực tế công ty hợp danh thường sẽ có những ràng buộc lớn bởi sự hợp danh ( đối nhân của mình ), chính vì thế ít được lựa chọn để tiến hành hoạt động kinh doanh. Chủ yếu là nhu cầu thành lập công ty hợp danh sẽ phụ thuộc vào một số ngành nghề yêu cầu bắt buộc. Ví dụ như ngành nghề đấu giá tài sản, luật, kiểm toán…mang nặng tính chuyên môn cũng như cần phải có trách nhiệm bảo đảm bảo.

Đặc điểm và điều kiện thành lập công ty hợp danh

Những đặc điểm đáng chú ý nhất của công ty hợp danh:

  • Mang bản chất đối nhân với yếu tố nhân thân luôn được xem xét kỹ lưỡng.
  • Các thành viên hợp danh trong công ty chịu trách nhiệm vô hạn đối với các nghĩa vụ dựa trên tài sản của mình.
  • Các thành viên góp vốn trong công ty chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các nghĩa vụ dựa trên tài sản góp của mình.
  • Tên gọi công ty thể hiện rõ nhất mối quan hệ đối với nhân thân của các thành viên.
  • Độ tin cậy về nhân thân của các thành viên đã tạo nên sự khác biệt cho công ty hợp danh.

Điều kiện để thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam

Dựa theo điều 18  Luật Doanh nghiệp 2014 thì tổ chức, cá nhân có quyền thành lập mới và quản lý công ty hợp danh tại Việt Nam theo quy định, ngoại trừ những trường hợp sau:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp.
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
  • Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự, tổ chức không có tư cách pháp nhân,
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án, các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

Quy trình – thủ tục thành lập công ty hợp danh

hồ sơ thành lập công ty hợp danh
Hồ sơ thành lập công ty hợp danh

Các doanh nghiệp khi đã nắm được về các quy định pháp luật về điều kiện thành lập công ty hợp danh, các ưu nhược điểm và cũng như các yêu cầu của loại hình doanh nghiệp này. Các chủ doanh nghiệp sẽ dễ dàng hình dung được và quan tâm tới quy trình cũng như là thủ tục thành lập công ty hợp danh gồm những bước như sau:

Chuẩn bị thông tin ban đầu của công ty hợp danh

– Chọn người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh

Người đại diện công ty sẽ phải đáp ứng những yêu cầu: đủ năng lực, kinh nghiệm cũng như trình độ để quyết định, giải quyết các công việc quan trọng của công ty. Người đại diện pháp luật cần tuân thủ các quy định về ngành nghề ví dụ như đấu giá, kế toán…

– Lựa chọn tên cho công ty

Cũng như những quy định về các loại hình công ty khác, tên công ty hợp danh cần được đặt không được trùng lặp hay dễ nhầm lẫn. Tên của công ty cần phù hợp văn hóa, đầy đủ cấu trúc, có thể để tên tiếng anh hay viết tắt và đảm bảo những quy định chung. 

Các trụ sở công ty cần rõ ràng, đủ thông tin cần thiết và phải xác thực để dễ cho việc kinh doanh cũng như áp dụng nghĩa vụ thuế. Địa chỉ trụ sở của công ty hợp danh không được đặt ở nhà chung cư, khu tập thể. Cũng như không dùng địa chỉ giả hay địa chỉ nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam. 

– Vấn đề vốn điều lệ của công ty

Công ty hợp danh của bạn sẽ kê khai vốn điều lệ theo điều kiện, khả năng hay là số vốn cụ thể của công ty. Với những ngành nghề kinh doanh có yêu cầu về vốn pháp định thì sẽ cần phải thực hiện đăng ký với mức vốn điều lệ tối thiểu ngang bằng với số vốn pháp định theo quy định. 

– Lựa chọn ngành nghề kinh doanh

Các doanh nghiệp cần phải đăng ký ngành nghề kinh doanh phù hợp để có thể tiến hành thành lập công ty hợp danh. Nếu như doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề yêu cầu điều kiện thì có thể đi vào kinh doanh ngay sau khi có giấy phép. Trường hợp yêu cầu điều kiện hay đòi hỏi chứng chỉ hành nghề bạn cần thực hiện cung cấp các chứng chỉ hành nghề theo quy định pháp luật.

Chuẩn bị, soạn thảo hồ sơ thành lập công ty hợp danh

Hồ sơ thành lập công ty hợp danh bao gồm những giấy tờ như sau:

  • Giấy đề nghị được cấp phép thành lập công ty hợp danh.
  • Danh sách và thông tin của thành viên công ty hợp danh ( bao gồm thành viên hợp danh và thành viên góp vốn nếu có )
  • Dự thảo điều lệ của công ty hợp danh,
  • Bản sao thông tin cá nhân (Căn cước công dân, Chứng minh thư, hộ chiếu,…)
  • Giấy ủy quyền cho người khác thực hiện (nếu có).

Nộp, theo dõi hồ sơ thành lập công ty hợp danh nhận kết quả

Thực hiện việc nộp trực tiếp hồ sơ hoặc nộp hồ sơ qua mạng ngay trên cổng thông tin đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở, theo dõi kết quả và bổ sung theo hướng dẫn của chuyên viên. Nhận kết quả sau 03 – 05 ngày làm việc khi hồ sơ hợp lệ. 

Chuẩn bị công bố thông tin công ty hợp danh và khắc con dấu

Sau khi đã có giấy phép đăng ký kinh doanh, công ty hợp danh chỉ cần thực hiện các công việc công bố công khai trên cổng thông tin doanh nghiệp. Xong sẽ khắc mẫu con dấu để việc kinh doanh đi vào hoạt động được một cách dễ dàng và đầy đủ cơ sở pháp lý.

Ngoài ra cần lưu ý thêm các công việc:

  • Thực hiện việc nghĩa vụ thuế
  • Thực hiện góp vốn theo cam kết (nếu có) trong thời hạn theo quy định
  • Đăng ký tài khoản ngân hàng và mua chữ ký số
  • Treo biển hiệu công ty, chức danh và phát hành hóa đơn
  • Thuê kế toán, dịch vụ kế toán (nếu có)

Lưu ý sau khi thành lập công ty hợp danh

Sau khi thành lập công ty, các doanh nghiệp phải tiến hành các thủ tục pháp lý cơ bản nhằm giúp cho các doanh nghiệp tránh những chế tài pháp lý không đáng có vì không thực hiện đúng quy định pháp luật. Và quan trọng hơn là giúp doanh nghiệp đi vào hoạt động một cách hiệu quả và lâu dài.

lưu ý khi thành lập công ty hợp danh
Lưu ý khi thành lập công ty hợp danh

Nghĩa vụ của doanh nghiệp

  • Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê.
  • Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
  • Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động. Không được phân biệt đối xử và xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp. Không được sử dụng lao động cưỡng bức và lao động trẻ em, hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề. 
  • Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.
  • Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn do pháp luật quy định hoặc tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
  • Đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
  • Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động, báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo. Trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
  • Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bình đẳng giới, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử – văn hóa và danh lam thắng cảnh.
  • Thực hiện nghĩa vụ về đạo đức kinh doanh để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng và người tiêu dùng

Một số công việc cần làm sau thành lập công ty

  • Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thành lập, doanh nghiệp cần công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
  • Khắc dấu và thông báo mẫu con dấu của doanh nghiệp ngay khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động
  • Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu doanh nghiệp mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh ngay. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh nếu doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh ngay , doanh nghiệp sẽ phải kê khai nộp thuế môn bài tại Chi cục thuế quản lý trực tiếp.
  • Mở tài khoản ngân hàng, đăng ký khai thuế điện tử, đăng ký nộp thuế điện tử
  • Ngay khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động, doanh nghiệp sẽ phải treo biển hiệu của doanh nghiệp đúng quy định.
  • Sau khi doanh nghiệp nhận được công bố con dấu thì sẽ phải đặt in hóa đơn giá trị gia tăng để sử dụng (nếu có nhu cầu)
  • Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cam kết góp vốn doanh nghiệp sẽ gửi thông báo về việc đã góp đủ vốn cho Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
  • Kể từ thời điểm lập văn bản, doanh nghiệp cần lưu giữ các tài liệu của doanh nghiệp tại trụ sở chính của doanh nghiệp.
  • Kê khai thuế hàng tháng trước ngày 20 hàng tháng
  • Nộp báo cáo tài chính hàng năm sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
  • Hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp (nếu có thông tin bị sai)
  • Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp quyết định thay đổi doanh nghiệp thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (nếu có) đến Phòng đăng ký kinh doanh.
  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế chậm nhất là 15 ngày trước ngày tạm ngừng.

Lưu ý:

Với các trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13:

  • Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo;
  • Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp theo khoản 2 Điều 18 của Luật Doanh nghiệp 2014 thành lập.
  • Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh Doanh và cơ quan thuế.
  • Doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 209 của Luật Doanh nghiệp 2014 đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản.
  • Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án.

Hy vọng rằng với những chia sẻ trên các chủ doanh nghiệp phần nào hiểu thêm quy định công ty hợp danh, các đặc điểm cơ bản và thủ tục thành lập công ty hợp danh để qua đó dễ dàng hơn trong việc thành lập loại hình này.

Mọi khó khăn vướng mắc về quy định pháp luật, đặc biệt là về các vấn đề pháp lý đối với công ty hợp danh hãy liên hệ ngay với Luật Greenlaw để có thể thực hiện dễ dàng, đảm bảo quy định.

Đặc biệt với dịch vụ thành lập doanh nghiệp của chúng tôi quý khách có thể yên tâm ủy quyền cho chúng tôi thay mặt thực hiện thủ tục thành lập công ty hợp danh nhanh nhất, hiệu quả và tiết kiệm chi phí nhất cũng như các công việc trước và sau thành lập được đầy đủ đúng pháp luật.

Nguồn bài viết: Thủ tục thành lập công ty hợp danh theo dõi mới nhất tại Công Ty Luật TNHH GreenLaw

https://greenlaw.vn/thanh-lap-cong-ty-hop-danh
Cùng cập nhập thông tin mới nhất tại luatgreenlaw.blogspot.com

Quy trình, hồ sơ thành lập công ty xuất nhập khẩu

Việc xuất nhập khẩu là một quyền kinh doanh của doanh nghiệp được thành lập một cách hợp pháp. Doanh nhân được xuất nhập khẩu hàng hóa không phụ thuộc vào ngành nghề đã đăng ký kinh doanh. Vậy đăng ký thành lập công ty xuất nhập khẩu ra sao? Bắt đầu từ đâu và hồ sơ thủ tục như thế nào. Xin đừng bỏ qua bài viết này nếu bạn đang loay hoay không tìm được nơi cung cấp đầy đủ thông tin.

thành lập công ty xuất nhập khẩu
Thành lập công ty xuất nhập khẩu

Điều kiện thành lập công ty xuất nhập khẩu

Tùy vào sản phẩm và hàng hóa có điều kiện theo thẩm quyền của Bộ Ngành liên quan mà hàng hóa xuất nhập khẩu sẽ được cấp phép. Trong một vài trường hợp thì hàng hóa phải đảm bảo những quy định, điều kiện liên quan về kiểm dịch an toàn thực phẩm và tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lượng, phải chịu sự kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền trước khi được thông quan. Tức là để nắm được điều kiện xuất nhập khẩu một mặt hàng cụ thể nào đó thì sẽ cần liên hệ với cơ quan hải quan hoặc bộ ngành quản lý sản phẩm.

Theo nghị định số 187/2013/NĐ-CP (Quy định chi tiết về thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế, các hoạt động mua bán gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài) thì những hàng hóa không thuộc vào danh mục hàng hóa cấm xuất nhập khẩu  thì sẽ chỉ cần làm thủ tục tại chi cục hải quan và khi đủ điều kiện thông quan là đủ điều kiện kinh doanh xuất nhập khẩu.

Từ đó, khi tiến hành thành lập công ty xuất nhập khẩu thì thủ tục như thành lập một công ty bình thường. Nếu sản phẩm có điều kiện thì xin giấy phép con đủ điều kiện, còn không có điều kiện thì XNK bình thường.

Thông tin cần chuẩn bị để đăng ký công ty xuất nhập khẩu

Nên chọn loại hình công ty gì khi thành lập công ty XNK

Mặc dù có rất nhiều loại hình công ty nhưng chúng ta có thể thấy dưới đây là các loại hình phổ biến:

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên
  • Công ty cổ phần
  • Công ty hợp danh
  • Doanh nghiệp tư nhân

Còn tùy thuộc vào tình hình thực tế cũng như nhu cầu kinh doanh trong tương lai mà các doanh nhân có thể lựa chọn loại hình phù hợp nhất với công ty mình.

Đặt tên công ty xuất nhập khẩu

Tên công ty không được trùng với các công ty đã đăng ký trước đó.

Tên có thể là tên tiếng Việt, tên tiếng nước ngoài hoặc tên viết tắt.

  • Tên tiếng Việt thì phải có 2 thành tố: Loại hình doanh nghiệp + tên riêng
  • Tên tiếng nước ngoài: Là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài thuộc hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài thì tên riêng của doanh nghiệp có thể để nguyên hoặc cũng có thể dịch sang tiếng nước ngoài với nghĩa tương ứng
  • Tên viết tắt: Là tên được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài

Vốn điều lệ thành lập công ty xuất nhập khẩu

Khi đăng ký vốn điều lệ của doanh nghiệp mặc dù doanh nghiệp có thể tự quyết định và không cần phải chứng minh nhưng cũng nên cần lưu ý.bởi mức vốn điều lệ có ảnh hưởng đến mức thuế môn bài phải đóng hàng năm.

  • Mức vốn điều lệ dưới 10 tỷ sẽ đóng mức thuế là 2 triệu đồng/năm
  • Mức vốn điều lệ Trên 10 tỷ sẽ đón 3 triệu đồng/năm

Nhưng các công ty XNK mới thành lập cũng không nên quá đặt nặng vào vấn đề này bởi vì thực tế việc điều chỉnh lại mức vốn điều lệ là tương đối đơn giản.

thông tin thành lập công ty xuất nhập khẩu
Thông tin thành lập công ty xuất nhập khẩu

Ngành nghề kinh doanh liên quan đến xuất nhập khẩu

Bản chất khi tiến hành đăng ký công ty xuất nhập khẩu thì doanh nghiệp có thể đăng ký các ngành nghề kinh doanh bất kỳ. Việc cần làm là khi đề nghị mở công ty với Sở kế hoạch đầu tư thì doanh nghiệp phải đăng ký hoạt động xuất nhập. Một số ngành nghề kinh doanh mà công ty xuất nhập khẩu có thể tham khảo:

  • Bán lẻ hàng dệt, may sẵn, giày dép lưu động hoặc tại chợ (4782)
  • Quảng cáo (7310)
  • Cung ứng lao động tạm thời (7820)
  • Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh (4771)
  • May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú, trừ tẩy, nhuộm, hồ, in trên các sản phẩm vải sợi, dệt, may, đan và không gia công hàng đã qua sử dụng, thuộc da, luyện cán cao su tại trụ sở). (1410)
  • Sản xuất sản phẩm từ da lông thú (không thuộc da, tẩy, nhuộm, hồ, in và không gia công hàng đã qua sử dụng tại trụ sở). (1420)
  • Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc (1430)
  • Thuộc, sơ chế da, sơ chế và nhuộm da lông thú (1511)
  • Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự, sản xuất yên đệm (Trừ thuộc da, luyện cán cao su, tái chế phế thải, tẩy nhuộm hồ in và không gia công hàng đã qua sử dụng tại trụ sở) (1512)
  • Sản xuất giày dép (Trừ thuộc da, luyện cán cao su, tái chế phế thải, tẩy nhuộm hồ in và không gia công hàng đã qua sử dụng tại trụ sở) (1520) 
  • Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép (4641)

Địa chỉ trụ sở công ty

Để các doanh nghiệp nhận được giấy phép xuất nhập khẩu thì sẽ phải khai báo địa chỉ kinh doanh một cách rõ ràng. Địa chỉ trụ sở chính phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam. 

Phải rõ ràng và xác định được số nhà, ngách, hẻm, ngõ, phố, đường hay là thôn, xã, ấp, phường, thị trấn, huyện… Ngoài ra còn cần số điện thoại liên lạc và các thông tin khác như số fax hay thư điện tử.

Lưu ý: Với các chung cư có chức năng để ở sẽ không được đặt làm trụ sở chính của doanh nghiệp. Trừ trường hợp chung cư đã được xin chức năng kinh doanh thì có thể đăng ký làm trụ sở.

Thủ tục, hồ sơ đăng ký công ty xuất nhập khẩu

Các doanh nghiệp muốn thành lập công ty xuất nhập khẩu thì doanh nghiệp cần phải chuẩn bị các hồ sơ, thủ tục cụ thể như sau:

  • Đơn xin đăng ký kinh doanh
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông
  • Bản sao CMND hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và các thành viên, cổ đông công ty hợp lệ
thủ tục thành lập công ty xuất nhập khẩu
Thủ tục thành lập công ty xuất nhập khẩu

Sau khi được cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu thì cần làm gì?

Sau khi đã có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu thì điều mà doanh nghiệp cần phải làm đó là:

  • Làm thủ tục khắc dấu tròn cho công ty và thông báo mẫu dấu lên sở KHĐT
  • Đăng bố cáo dịch vụ thành lập công ty
  • Gắn bảng hiệu cho trụ sở chính
  • Hoàn tất các thủ tục kê khai thuế ban đầu.
  • Mở tài khoản ngân hàng và thông báo lên Sở KHĐT
  • Mua token chữ ký số
  • Nộp lệ phí môn bài và tờ khai thuế môn bài thông qua tài khoản điện tử

Một vài câu hỏi pháp lý thường gặp liên quan

Hỏi: Công ty bạn có chuyên dịch vụ thành lập công ty xuất nhập khẩu không?

Đáp: Greenlaw chúng tôi là đơn vị tư vấn, dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp về thành lập công ty xuất nhập khẩu. Với hơn 5 năm thành lập và các chuyên viên giàu kinh nghiệm, các doanh nghiệp tự tin lựa chọn dịch vụ của chúng tôi.

 

Hỏi: Bao nhiêu lâu hoàn thành?

Đáp: Thời gian hoàn thành trong bình từ 5 – 7 ngày

 

Hỏi: Tôi có thể gọi điện tư vấn? Và có mất phí không?

Đáp: Anh/chị có thể yên tâm rằng tư vấn bên Greenlaw chúng tôi hoàn toàn miễn phí qua điện thoại hoặc tại văn phòng của Greenlaw.

Trên đây là kinh nghiệm thành lập công ty xuất nhập khẩu thực tế cũng như và thủ tục thành lập công ty xuất nhập khẩu chi tiết bạn có thể tham khảo với đầy đủ thông tin cần thiết để tìm hiểu. Liên hệ Greenlaw theo thông tin phía dưới để được hỗ trợ tốt nhất. Trân trọng!

Trụ sở chính: Số A38, Ngõ 2, Đường Nguyễn Chánh, Trung Hòa, Cầu Giấy, TP Hà Nội.

Email: lienhe.greenlaw@gmail.com

Hotline: 0967-984-900 hoặc 024.666.38.234

Nguồn bài viết: Quy trình, hồ sơ thành lập công ty xuất nhập khẩu theo dõi mới nhất tại Công Ty Luật TNHH GreenLaw

https://greenlaw.vn/thanh-lap-cong-ty-xuat-nhap-khau
Cùng cập nhập thông tin mới nhất tại luatgreenlaw.blogspot.com

Hồ sơ thủ tục thành lập công ty vận tải

Khi nhu cầu đi lại cũng như vận chuyển hàng hóa ngày càng tăng cao thì ngành dịch vụ vận tải cũng phát triển một cách nhanh chóng. Mặc dù vậy, kinh doanh vận tải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên các doanh nghiệp cần phải nắm rõ các quy định của pháp luật để có thể thành lập công ty vận tải của mình một cách thuận lợi.

thành lập công ty vận tải
Thành lập công ty vận tải

Điều kiện thành lập công ty vận tải

Điều kiện thành lập công ty vận tải thuộc các lĩnh vực vận tải phải thỏa các vấn đề sau:

  • Loại hình công ty vận tải: hiện nay có 4 loại hình công ty vận tải đó là: cty tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (một hay hai thành viên trở lên), công ty hợp danh và công ty cổ phần. Đầu tiên bạn phải chọn loại hình cty vận tải phù hợp với loại hình doanh nghiệp mà mình mong muốn để hoạt động.
  • Tên và địa chỉ khi muốn thành lập của công ty vận tải phải rõ ràng và theo luật định, riêng địa chỉ của cty vận tải phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có số điện thoại cố định và liên lạc được. Đây là điều kiện bắt buộc phải có trong bộ hồ sơ đăng ký thành lập công ty.
  • Ngành nghề kinh doanh vận tải: bạn cần định hướng doanh nghiệp bạn là kinh doanh loại hình vận tải nào, cần bao nhiêu nguồn vốn và bao nhiêu xe để phục vụ cho nhu cầu kinh doanh.

Như vậy, các điều kiện thành lập công ty vận tải cần thiết để người chủ doanh nghiệp có thể thành lập và hoàn thành bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận thành lập công ty vận tải. Đây là một ngành kinh doanh tương đối phát triển mạnh nhưng vẫn có những mặt hạn chế như: gây tai nạn giao thông, xe chở quá tải, xe quá cũ kỹ gây nguy hiểm cho người đi đường, vi phạm luật giao thông, chở hàng cấm…

Thủ tục thành lập công ty vận tải

Kinh doanh vận tải như chúng ta đã biết rằng nó đang là loại hình kinh doanh phát triển, nhất là trong thời đại 4.0 như hiện nay. Và các doanh nghiệp cũng muốn thành lập thêm công ty vận tải để mang lại càng nhiều sự phát triển cũng như sự quảng bá cho doanh nghiệp của mình. Nhưng điều mà các doanh nghiệp cần nắm được vào thời điểm này chính là thủ tục để có thể thành lập công ty vận tải một cách trơn tru, nhanh chóng và hoàn thiện nhất:

– Đầu tiên là biểu mẫu đề nghị đăng ký kinh doanh, giấy này phải theo mẫu của pháp luật quy định, đồng thời các thông tin trên mẫu giấy này phải được điền đầy đủ, chính xác và người đăng ký thành lập công ty phải chịu trách nhiệm về tính minh bạch của các thông tin này trước pháp luật.

– Tiếp theo là các chứng từ về điều lệ dự thảo của doanh nghiệp. Các chứng từ này phải được thông qua cuộc họp dành cho hội đồng thành viên hoặc cuộc họp cổ đông của doanh nghiệp.

– Kèm theo bộ hồ sơ đăng ký thành lập công ty vận tải là bảng danh sách tên và thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần hoặc danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 02 thành viên trở lên. Đối với các hình thức doanh nghiệp khác thì không cần phải có chứng từ này.

– Các giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của các thành viên/cổ đông sáng lập doanh nghiệp, các giấy tờ này bao gồm chứng minh thư hoặc hộ chiếu, giấy chứng nhận thân phận hợp pháp.

– Các chứng từ về vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp vận tải, quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật… các chứng từ này phải thông qua bởi cuộc họp hội đồng thành viên hoặc cuộc họp cổ đông của doanh nghiệp.

Hồ sơ thành lập công ty vận tải

hồ sơ thành lập công ty vận tải
Hồ sơ thành lập công ty vận tải

Trước hết chúng ta cần biết và chuẩn bị được bộ hồ sơ thành lập công ty bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Dự thảo điều lệ công ty

Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và danh sách cổ đông đối với công ty cổ phần kèm theo giấy tờ sau:

  • Nếu cá nhân tham gia góp vốn: bản sao hợp lệ CMND, căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực
  • Nếu tổ chức tham gia góp vốn: quyết định tham gia góp vốn và quyết định bổ nhiệm người quản lý vốn góp, bản sao giấy đăng ký doanh nghiệp, bản sao CMND / CCCD / hộ chiếu của người đại diện quản lý phần vốn góp

Cần lưu ý:

Điều kiện để được cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô thì trong danh mục ngành nghề đăng ký kinh doanh trên giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp cần đăng ký mã ngành.

Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp muốn thực hiện hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô cần xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô. Chỉ khi được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô do Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính cấp thì doanh nghiệp mới có thể hoạt động kinh doanh một cách hợp pháp.

Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

  • Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải
  • Người điều hành vận tải phải đảm nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc, Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm hợp tác xã, trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải đồng thời có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên.

Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Danh sách xe kèm theo bản sao Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng cho thuê tài chính, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng dịch vụ trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã), chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

    • Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải có thêm: Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông, Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải
    • Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải có thêm: Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông, Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải.

Bản nghiệm thu việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình của xe ( trừ xe taxi) theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP

Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải có thêm hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc giữa trung tâm điều hành và các xe đã đăng ký sử dụng tần số vô tuyến điện với cơ quan có thẩm quyền.

Điều kiện xin cấp giấy phép vận tải

+ Điều kiện chung kinh doanh vận tải bằng xe ô tô:

    • Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
    • Phương tiện phải bảo đảm số lượng, chất lượng

Trong hoạt động kinh doanh vận tải cần phải có đủ số lượng phương tiện theo phương án kinh doanh đã duyệt. Với xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã thì phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã.

Xe ô tô phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, xe phải được gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.

+ Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:

    • Lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật
    • Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải
    • Được tập huấn thường xuyên theo quy định

+ Người điều hành vận tải:

    • Có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác
    • Có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên.

+ Nơi đỗ xe: Nơi đỗ xe phù hợp với phương án kinh doanh và đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.

+ Tổ chức, quản lý:

Đơn vị kinh doanh vận tải có phương tiện thuộc diện bắt buộc phải gắn thiết bị giám sát hành trình của xe phải trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng và phải theo dõi, xử lý thông tin tiếp nhận từ thiết bị giám sát hành trình của xe.

Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ số lượng lái xe theo phương án kinh doanh, chịu trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe cho lái xe và sử dụng lái xe đủ sức khỏe theo quy định.

Điều kiện cụ thể để kinh doanh vận tải hàng hóa:

    • Đáp ứng các điều kiện chung về kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
    • Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa sử dụng xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe ô tô vận tải hàng hóa trên hành trình có cự ly từ 300 ki lô mét trở lên phải có số lượng phương tiện tối thiểu.
thành lập công ty vận tải
Thành lập công ty vận tải

Thời gian giải quyết

Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh.

Dựa vào nhu cầu kinh doanh, số vốn ban đầu, số lượng thành viên góp vốn mà Quý khách hàng lựa chọn thành lập loại hình doanh nghiệp phù hợp: hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH hoặc công ty cổ phần. Quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu về loại hình doanh nghiệp và các vấn đề pháp lý liên quan, Luật Việt An luôn sẵn sàng hỗ trợ giải đáp, đảm bảo quyền lợi cao nhất cho Quý khách hàng.

Nhu cầu kinh doanh, số vốn ban đầu, số lượng thành viên đã góp vốn mà khách hàng lựa chọn thành lập loại hình doanh nghiệp phù hợp. Quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu về thành lập công ty, loại hình doanh nghiệp và các vấn đề về pháp lý liên quan, Công ty Luật Greenlaw chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ .

Nguồn bài viết: Hồ sơ thủ tục thành lập công ty vận tải theo dõi mới nhất tại Công Ty Luật TNHH GreenLaw

https://greenlaw.vn/thanh-lap-cong-ty-van-tai
Cùng cập nhập thông tin mới nhất tại luatgreenlaw.blogspot.com