28 thg 7, 2020

Quy định và thủ tục giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc

Việc kinh doanh không mang lại doanh thu hay vì những lý do gì đi chăng nữa, thì việc giải thể luôn được tính tới như một giải pháp nhằm đẩy lùi khủng hoảng. Và việc giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc cũng không ngoại lệ đó. Vậy quy định ra sao, hồ sơ thủ tục như thế nào thì chúng ta hãy cùng nhau đọc bài viết này để có thể nắm rõ nhất và chi tiết nhất.

giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc
Giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc

Hồ sơ giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc

Khi các doanh nghiệp muốn giải thể một chi nhánh không còn mang lại lợi ích về kinh tế nữa thì điều đầu tiên luôn là chuẩn bị hồ sơ. Và các hồ sơ cần chuẩn bị khi giải thể gồm các phần của hồ sơ giải thể – khóa mã số thuế nộp tại cơ quan thuế, hồ sơ về dấu bên công an (nếu có), hồ sơ trả giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh.

Hồ sơ giải thể – khóa mã số thuế nộp tại cơ quan thuế

– Thông báo đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế ( mẫu số 24/ĐK-TCT trong Thông tư 95/2016/TT-BTC )

– Quyết định giải thể chi nhánh.

– Biên bản họp về việc giải thể chi nhánh ( công ty TNHH 2 thành viên, hợp danh hoặc cổ phần )

– Văn bản xác nhận không còn nợ thuế của Tổng cục hải quan

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh.

– Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế ( nếu có).

Hồ sơ trả dấu bên công an (nếu có khắc dấu chi nhánh)

Chi nhánh được thành lập trước ngày 01/07/2015 cũng là ngày Luật doanh nghiệp 2014 có hiệu lực thì chi nhánh đó cần phải thực hiện hồ sơ về dấu bên công an:

Chi nhánh có sử dụng dấu

Nếu chi nhánh có sử dụng con dấu đăng ký bên công an thì thực hiện nộp hồ sơ trả dấu với thành phần hồ sơ gồm có :

+ Văn bản xin hoàn trả con dấu.

+ Quyết định giải thể chi nhánh.

+ Giấy đăng ký mẫu dấu do công an cấp ( bản gốc)

+ Con dấu

Sau khi nộp hồ sơ xong chủ doanh nghiệp sẽ nhận được phiếu hẹn và đến ngày hẹn chúng ra đến nhận giấy xác nhận đã hoàn trả con dấu.

Chi nhánh không sử dụng dấu

Với trường hợp chi nhánh không sử dụng dấu thì hồ sơ đơn giản hơn gồm có :

+ Quyết định giải thể chi nhánh.

+ Văn bản xin xác nhận chi nhánh không có sử dụng con dấu.

Hồ sơ trả giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh

Cuối cùng sau khi hoàn tất thủ tục bên cơ quan thuế và công an chúng ta nộp hồ sơ trả giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh cho Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế Hoạch và Đầu Tư.

Hồ sơ gồm :

+ Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh.

+  Quyết định giải thể chi nhánh.

+ Biên bản họp về việc giải thể chi nhánh ( công ty TNHH 2 thành viên, hợp danh hoặc cổ phần)

+ Xác nhận đã trả dấu hoặc không sử dụng con dấu của công an ( nếu có).

Những quy định về giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc của doanh nghiệp

Dựa theo Luật Doanh nghiệp 2014, Điều 60 Nghị định 78/2015/NĐ-CP- được sửa đổi bổ sung tại Nghị định 108/2018/NĐ-CP và thông tư 95/2016/TT-BTC đã quy định rõ về việc giải thể như sau:

– Không có quyết định gia hạn khi kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty

– Theo quyết định của chủ DN đối với doanh nghiệp tư nhân, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.

– Công ty không duy trì đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

– Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

– Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1, và điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

Thủ tục giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc

thủ tục giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc
Thủ tục giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc

Bước 1: Thủ tục tiến hành đóng mã số thuế chi nhánh hạch toán phụ thuộc

Hồ sơ đóng mã số thuế chi nhánh hạch toán phụ thuộc:

– Thông báo, Biên bản họp, quyết định của hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/chủ doanh nghiệp về việc giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc.

– Nơi nộp hồ sơ: Chi cục thuế cấp quận, huyện.

– Thời gian giải quyết hồ sơ: Sau 5 – 10 ngày làm việc, cơ quan thuế sẽ kiểm tra sổ sách kế toán, tình hình báo cáo nộp tờ khai, đóng thuế của chi nhánh hạch toán phụ thuộc doanh nghiệp để tiến hành thủ tục khóa mã số thuế chi nhánh.

– Người đại diện theo pháp luật của công ty và giám đốc chi nhánh hạch toán phụ thuộc bị giải thể liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của hồ sơ chi nhánh.

– Công ty có chi nhánh hạch toán phụ thuộc bị giải thể phải chịu trách nhiệm thực hiện các hợp đồng, thanh toán những khoản nợ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Thủ tục hồ sơ trả con dấu chi nhánh hạch toán phụ thuộc

– Công văn trả con dấu của chi nhánh hạch toán phụ thuộc cần giải thể.

– Biên bản họp (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh) về việc trả con dấu chi nhánh hạch toán phụ thuộc.

– Quyết định về việc trả con dấu chi nhánh hạch toán phụ thuộc.

Bước 3: Thủ tục trả giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh hạch toán phụ thuộc

– Thông báo về việc giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc.

– Biên bản họp (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh) về việc giải thể công ty.

– Quyết định của chủ sở hữu/hội đồng thành viên/ hội đồng quản trị về việc giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc.

– Biên bản thanh lý tài sản của chi nhánh.

– Danh sách chủ nợ và người lao động.

– Công ty tiến hành việc đăng bố cáo giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc trên cổng thông tin đăng ký quốc gia.

Bước 4: Thời gian giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc

Trong vòng từ 3 – 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ các hồ sơ về việc giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc, cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan quản lý đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc. Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ ra thông báo giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc và xóa dữ liệu của chi nhánh hạch toán phụ thuộc trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Việc giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc cần phải thực hiện những thủ tục tương đối rắc rối, vì thế nếu bạn có nhiều thắc mắc hoặc thấy khó khăn hãy liên hệ với công ty Nam Việt Luật để có thể giải quyết nhanh nhất kể cả việc thay đổi giấy phép kinh doanh và các thủ tục khác liên quan tới việc thực hiện thủ tục giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc.

Dịch vụ giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc

dịch vụ giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc
Dịch vụ giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc

Với hơn 05 năm kinh nghiệm, Chúng Tôi tự tin cung cấp cho bạn những dịch vụ tốt nhất về Giải thể chi nhánh công ty – doanh nghiệp. 

Dưới đây là thông tin về quy trình và thủ tục khi chọn dịch vụ của chúng tôi:

Trình tự tiếp nhận và thực hiện thủ tục

Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu và thông tin Khách hàng cung cấp

Bước 2: Tư vấn thủ tục, gửi thư báo giá mức phí cho Quý khách

Bước 3: Hướng dẫn và hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, tài liệu cần thiết

Bước 4: Nhận hồ sơ Quý khách cung cấp, soạn thảo các giấy tờ khác có liên quan

Bước 5: Đại diện khách hàng theo ủy quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan có thẩm quyền

Cung cấp các giải pháp tối ưu, tiết kiệm chi phí và thời gian cho dịch vụ. Quy trình làm việc chuyên nghiệp từ lúc tiếp nhận yêu cầu của Quý khách đến khi bàn giao kết quả.

Tuyệt đối không phát sinh thêm chi phí trong quá trình thực hiện và đảm bảo luôn ở mức ưu đãi nhất thị trường. Chính sách hậu mãi là điểm cộng khiến Khách hàng luôn hài lòng, tin tưởng và tiếp tục sử dụng dịch vụ.

Mong rằng những chia sẻ về vấn đề thủ tục giải thể doanh nghiệp trên đây sẽ hữu ích với bạn. Nếu các bạn còn bất cứ thắc mắc nào cần tư vấn chi phí giải thể công ty, giải thể đơn vị phụ thuộc. Bạn vui lòng liên hệ công ty Luật Greenlaw để được tư vấn dịch vụ giải thể doanh nghiệp giá rẻ trọn gói tại Hà Nội. Việc thực hiện thủ tục giải thể càng sớm càng tốt tránh bị phạt khi kéo dài thời gian và mất chi phí duy trì không cần thiết.

Nguồn bài viết: Quy định và thủ tục giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc theo dõi mới nhất tại Công Ty Luật TNHH GreenLaw

https://greenlaw.vn/giai-the-chi-nhanh-hach-toan-phu-thuoc
Cùng cập nhập thông tin mới nhất tại luatgreenlaw.blogspot.com

24 thg 7, 2020

Thủ tục giải thể chi nhánh công ty

Chi nhánh công ty là đơn vị phụ thuộc của một doanh nghiệp. Chi nhánh có nhiệm vụ thực hiện một phần hoặc toàn bộ chức năng của công ty. Nhưng khi thành lập nhưng lại không thể duy trì hoạt động hay hoạt động không hiệu quả thì nên thực hiện giải thể chi nhánh công ty tránh phát sinh về thuế và pháp lý sau này.

giải thể chi nhánh công ty
Giải thể chi nhánh công ty

Giải thể chi nhánh và điều kiện giải thể

Với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của đất nước thì việc mở rộng sự phát triển của mỗi doanh nghiệp là thực sự cần thiết. Nhưng tuy nhiên, khi trong quá trình hoạt động một số chi nhánh của công ty hoạt động không được như mong muốn hay không mang lại kết quả gì cho chính doanh nghiệp đó  thì việc giải thể cho chi nhánh là rất cần thiết. 

Giải thể chi nhánh thật sự là điều mà không chủ doanh nghiệp nào mong muốn, nhưng với tình thế khó khăn như bây giờ thì đây là cách để bảo vệ quyền lợi của người lao động và doanh nghiệp. 

Điều kiện để giải thể chi nhánh công ty

Không phải doanh nghiệp như nào cũng được giải thể mà phải tuân theo điều kiện, khi đạt đủ điều kiện thì mới được phép giải thể chi nhánh công ty. Dựa vào Khoản 2, Điều 201, Luật doanh nghiệp 2014 quy định điều kiện giải thể doanh nghiệp đó là:

Doanh nghiệp sẽ chỉ được giải thể khi đảm bảo việc thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

Vì vậy, việc xác định rõ điều kiện để tiến hành giải thể doanh nghiệp là hết sức cần thiết. Các quy định về giải thể doanh nghiệp không chỉ tạo cơ sở pháp lý để chấm dứt tồn tại của doanh nghiệp, mà còn bảo vệ quyền lợi của những chủ thể liên quan, đặc biệt là quyền lợi của chủ nợ và người lao động khi doanh nghiệp chấm dứt tồn tại. 

Như vậy, dù là trường hợp tự nguyện giải thể hay bắt buộc giải thể thì doanh nghiệp cũng phải đáp ứng điều kiện này mới được giải thể, nếu không doanh nghiệp sẽ không thể chấm dứt hoạt động bằng thủ tục giải thể. Trên thực tế, việc đòi hỏi doanh nghiệp giải thể phải thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản là điều không hề đơn giản.

Các trường hợp giải thể chi nhánh công ty

Công ty hay doanh nghiệp thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh của mình được gọi là Giải thể chi nhánh công ty. Rất nhiều lý do khiến các doanh nhân sau một thời gian hoạt động lại quyết định giải thể: có thể là do các chủ sở hữu đạt được mục tiêu đặt ra hoặc không thể tiến hành hoạt động kinh doanh được nữa, bị cơ quan chức năng bắt phải giải thể theo quy định của pháp luật.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 201 Luật doanh nghiệp năm 2014 về các trường hợp và điều kiện giải thể chi nhánh công ty, chủ sở hữu công ty có thể quyết định giải thể doanh nghiệp hoặc bắt buộc phải thực hiện giải thể trong một số trường hợp mà doanh nghiệp không còn thoả mãn các điều kiện tồn tại theo quy định của pháp luật hoặc kinh doanh vi phạm pháp luật:

Các trường hợp công ty có quyền quyết định giải thể:

Trường hợp 1: Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần

Theo Luật doanh nghiệp năm 2014 đã ghi nhận, chủ sở hữu doanh nghiệp vì những lý do khác nhau, chẳng hạn như lợi nhuận thấp, thua lỗ kéo dài, có mâu thuẫn nội bộ, không còn phù hợp với mục đích kinh doanh đề ra ban đầu và cùng nhiều yếu tố khác mà không muốn tiếp tục hoạt động kinh doanh. Các chủ doanh nghiệp hoàn toàn có quyền quyết định việc giải thể doanh nghiệp để thu hồi vốn hoặc chuyển sang kinh doanh những loại hình doanh nghiệp khác với những chủ thể khác. Đây là quyết định hoàn toàn mang tính tự nguyện và chủ động của chủ doanh nghiệp.

Tùy thuộc vào mỗi loại hình doanh nghiệp, chủ sở hữu doanh nghiệp có quyền quyết định bao gồm: chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân, Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần,…

trường hợp giải thể chi nhánh công ty
Trường hợp giải thể chi nhánh công ty

Trường hợp 2: Thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty kết thúc mà không có quyết định gia hạn

Khi công ty được thành lập, các thành viên trong công ty đều hướng đến mục tiêu nhất định và hoạch định một thời hạn để hoàn thành mục tiêu đó và thời hạn sẽ được ghi trong Điều lệ công ty. Về việc quy định thời hạn hoạt động của doanh nghiệp có thể do thỏa thuận của các thành viên, cổ đông sáng lập, hoặc do sự cấp phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Khi hết thời hạn hoạt động được ghi trong quyết định thành lập mà các thành viên không xin gia hạn hoặc có xin gia hạn nhưng bị cơ quan có thẩm quyền từ chối thì công ty sẽ phải giải thể.

Các trường hợp công ty bắt buộc phải giải thể:

Trường hợp 1: Công ty không duy trì đủ số lượng thành viên tối thiểu trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình công ty

Một trong những điều kiện pháp lý để công ty có thể tồn tại là và hoạt động đó là công ty phải có số lượng thành viên tối thiểu. 

Đối với mỗi loại hình công ty, pháp luật quy định số lượng thành viên tối thiểu là khác nhau: 

  • Công ty cổ phần thì phải có ít nhất ba cổ đông ( điểm b, khoản 1, Điều 110  Luật doanh nghiệp 2014)
  • Công ty hợp danh thì phải có ít nhất hai thành viên hợp danh (điểm a, khoản 1, điều 172 Luật doanh nghiệp 2014)… 

Trong quá trình hoạt động vì một lý do nào đó mà có sự rời đi của một hoặc một số thành viên dẫn đến công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp đó, pháp luật không bắt buộc công ty phải giải thể luôn mà dành cho công ty một khoảng thời gian là sáu tháng để công ty kết nạp thêm thành viên hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Nếu quá thời hạn 06 tháng mà công ty không kết nạp thêm thành viên hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì công ty phải tiến hành thủ tục giải thể.

Trường hợp 2: Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Người quản lý có liên quan và công ty cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chính là căn cứ pháp lý ghi nhận sự ra đời, công nhận về mặt pháp lý sự xuất hiện của doanh nghiệp trên thị trường. Khi doanh nghiệp vi phạm các quy định của pháp luật thì doanh nghiệp sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận, điều đó có nghĩa là Nhà nước rút lại sự công nhận tư cách chủ thể kinh doanh đối với doanh nghiệp. Sau đó, doanh nghiệp bắt buộc phải tiến hành thủ tục giải thể.

Theo Luật quy định tại khoản 1, Điều 211, Luật doanh nghiệp 2014 về các trường hợp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm:

  • Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo
  • Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp theo khoản 2 Điều 18 của Luật này thành lập
  • Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không có thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế
  • Doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 209 của Luật này đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản
  • Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án.

Theo những trường hợp như trên, các doanh nghiệp cần chú ý để nắm rõ được các mục để tránh việc công ty mình bị dừng hoạt động và giải thể. 

Trình tự thủ tục giải thể chi nhánh công ty

thủ tục giải thể chi nhánh công ty
Thủ tục giải thể chi nhánh công ty

Bước 1:  Xác nhận nghĩa vụ tại cơ quan hải quan

Ngay sau khi chi nhánh đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính của chi nhánh và ty tiến hành gửi công văn tới Tổng cục Hải quan xin xác nhận nghĩa vụ hải quan để giải thể chi nhánh.

Bước 2: Thủ tục tiến hành đóng mã số thuế chi nhánh

Hồ sơ đóng mã số thuế chi nhánh công ty:

  • Thông báo việc đóng mã số thuế chi nhánh
  • Quyết định của chủ sở hữu/Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị về việc giải thể chi nhánh công ty
  • Biên bản họp của thành viên/HĐQT về việc giải thể chi nhánh CTy
  • Nơi nộp hồ sơ: Chi cục thuế cấp quận, huyện.
  • Thời gian giải quyết hồ sơ: Sau 5 – 10 ngày làm việc, cơ quan thuế sẽ kiểm tra sổ sách kế toán, báo cáo nộp tờ khai, đóng thuế của chi nhánh DN để tiến hành thủ tục khóa mã số thuế chi nhánh.
  • Người đại diện theo pháp luật của công ty và giám đốc chi nhánh bị giải thể liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của hồ sơ chi nhánh.
  • Công ty có chi nhánh bị giải thể phải chịu trách nhiệm thực hiện các hợp đồng, thanh toán những khoản nợ theo quy định của pháp luật.

Bước 3: Thủ tục hồ sơ trả con dấu chi nhánh công ty

Trường hợp nếu chi nhánh có khắc dấu:

  • Công văn trả con dấu của chi nhánh cần giải thể.
  • Biên bản họp (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh) về việc trả con dấu chi nhánh công ty.
  • Quyết định về việc trả con dấu chi nhánh công ty

Trường hợp nếu chi nhánh không khắc dấu:

  • Đơn xin xác nhận về việc chi nhánh không khắc dấu.
  • Quyết định về việc trả con dấu chi nhánh công ty.

Bước 4: Thủ tục trả giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh công ty

Sau khi có giấy xác nhận về việc trả dấu chi nhánh hoặc xác nhận chi nhánh không khắc dấu từ công an, các bạn tiến hành thủ tục dưới đây:

  • Biên bản họp (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh) về việc giải thể công ty.
  • Quyết định của chủ sở hữu/hội đồng thành viên/ hội đồng quản trị về việc giải thể chi nhánh công ty.
  • Biên bản thanh lý tài sản của chi nhánh công ty.
  • Danh sách chủ nợ và người lao động.
  • Công ty tiến hành việc đăng bố cáo giải thể chi nhánh trên cổng thông tin đăng ký quốc gia.

Bước 5: Thời gian giải thể chi nhánh công ty

  • Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ các hồ sơ về việc giải thể chi nhánh công ty, cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan quản lý đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ giải thể chi nhánh công ty. Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ ra thông báo giải thể chi nhánh công ty và xóa dữ liệu của chi nhánh trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
  • Việc giải thể chi nhánh công ty cần phải thực hiện những thủ tục tương đối rắc rối, vì thế nếu bạn có nhiều thắc mắc hoặc thấy khó khăn hãy liên hệ với công ty Nam Việt Luật để có thể giải quyết nhanh nhất kể cả việc thay đổi giấy phép kinh doanh và các thủ tục khác liên quan tới việc thực hiện thủ tục giải thể chi nhánh.

Dịch vụ Greenlaw cung cấp tới khách hàng

Tại sao Khách hàng nên chọn dịch vụ của chúng tôi

Với hơn 05 năm kinh nghiệm, Chúng Tôi tự tin cung cấp cho bạn những dịch vụ tốt nhất về Giải thể chi nhánh công ty – doanh nghiệp. Cung cấp các giải pháp tối ưu, tiết kiệm chi phí và thời gian cho dịch vụ. Quy trình làm việc chuyên nghiệp từ lúc tiếp nhận yêu cầu của Quý khách đến khi bàn giao kết quả.

Tuyệt đối không phát sinh thêm chi phí trong quá trình thực hiện và đảm bảo luôn ở mức ưu đãi nhất thị trường. Chính sách hậu mãi là điểm cộng khiến Khách hàng luôn hài lòng, tin tưởng và tiếp tục sử dụng dịch vụ.

Dưới đây là thông tin về quy trình và thủ tục khi chọn dịch vụ của chúng tôi:

Trình tự tiếp nhận và thực hiện thủ tục

Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu và thông tin Khách hàng cung cấp

Bước 2: Tư vấn thủ tục, gửi thư báo giá mức phí cho Quý khách

Bước 3: Hướng dẫn và hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, tài liệu cần thiết

Bước 4: Nhận hồ sơ Quý khách cung cấp, soạn thảo các giấy tờ khác có liên quan

Bước 5: Đại diện khách hàng theo ủy quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan có thẩm quyền

Mong rằng những chia sẻ về vấn đề thủ tục giải thể doanh nghiệp trên đây sẽ hữu ích với bạn. Nếu các bạn còn bất cứ thắc mắc nào cần tư vấn chi phí giải thể công ty, giải thể đơn vị phụ thuộc. Bạn vui lòng liên hệ công ty Luật Greenlaw để được tư vấn dịch vụ giải thể doanh nghiệp giá rẻ trọn gói tại Hà Nội. Việc thực hiện thủ tục giải thể càng sớm càng tốt tránh bị phạt khi kéo dài thời gian và mất chi phí duy trì không cần thiết.

Nguồn bài viết: Thủ tục giải thể chi nhánh công ty theo dõi mới nhất tại Công Ty Luật TNHH GreenLaw

https://greenlaw.vn/thu-tuc-giai-the-chi-nhanh-cong-ty
Cùng cập nhập thông tin mới nhất tại luatgreenlaw.blogspot.com

22 thg 7, 2020

Giải thể công ty – Thủ tục và điều kiện cần biết

Sau quá trình kinh doanh và hoạt động nhưng không mang lại hiệu quả hay không tìm được hướng phát triển mới, dẫn tới các doanh nghiệp không còn khả năng kinh doanh hoặc không có nhu cầu tiếp tục kinh doanh. Ngoài việc tạm ngừng kinh doanh thì lựa chọn khác là rút lui khỏi thị trường thông qua thủ tục giải thể doanh nghiệp.

giải thể doanh nghiệp
Giải thể doanh nghiệp

Các trường hợp có thể tiến hành thủ tục giải thể công ty

Công ty hay doanh nghiệp thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh của mình được gọi là Giải thể công ty (doanh nghiệp). Có rất nhiều lý do khiến các doanh nhân sau một thời gian hoạt động lại quyết định giải thể: có thể là do các chủ sở hữu đạt được mục tiêu đặt ra hoặc không thể tiến hành hoạt động kinh doanh được nữa, bị cơ quan chức năng bắt phải giải thể theo quy định của pháp luật…

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 201 Luật doanh nghiệp năm 2014 về các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp, chủ sở hữu công ty có thể quyết định giải thể doanh nghiệp hoặc bắt buộc phải thực hiện giải thể trong một số trường hợp mà doanh nghiệp không còn thoả mãn các điều kiện tồn tại theo quy định của pháp luật hoặc kinh doanh vi phạm pháp luật:

Các trường hợp công ty có quyền quyết định giải thể:

Trường hợp 1: Thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty kết thúc mà không có quyết định gia hạn

Khi công ty được thành lập, các thành viên trong công ty đều hướng đến mục tiêu nhất định và hoạch định một thời hạn để hoàn thành mục tiêu đó và thời hạn sẽ được ghi trong Điều lệ công ty. Về việc quy định thời hạn hoạt động của doanh nghiệp có thể do thỏa thuận của các thành viên, cổ đông sáng lập, hoặc do sự cấp phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Khi hết thời hạn hoạt động được ghi trong quyết định thành lập mà các thành viên không xin gia hạn hoặc có xin gia hạn nhưng bị cơ quan có thẩm quyền từ chối thì công ty sẽ phải giải thể.

Trường hợp 2: Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần

Theo Luật doanh nghiệp năm 2014 đã ghi nhận, chủ sở hữu doanh nghiệp vì những lý do khác nhau, chẳng hạn như lợi nhuận thấp, thua lỗ kéo dài, có mâu thuẫn nội bộ, không còn phù hợp với mục đích kinh doanh đề ra ban đầu và cùng nhiều yếu tố khác mà không muốn tiếp tục hoạt động kinh doanh. Các chủ doanh nghiệp hoàn toàn có quyền quyết định việc giải thể doanh nghiệp để thu hồi vốn hoặc chuyển sang kinh doanh những loại hình doanh nghiệp khác với những chủ thể khác. Đây là quyết định hoàn toàn mang tính tự nguyện và chủ động của chủ doanh nghiệp.

Tùy thuộc vào mỗi loại hình doanh nghiệp, chủ sở hữu doanh nghiệp có quyền quyết định bao gồm: chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân, Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần,…

Các trường hợp công ty bắt buộc phải giải thể:

Trường hợp 1: Công ty không duy trì đủ số lượng thành viên tối thiểu trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình công ty

Một trong những điều kiện pháp lý để công ty có thể tồn tại là và hoạt động đó là công ty phải có số lượng thành viên tối thiểu. 

Đối với mỗi loại hình công ty, pháp luật quy định số lượng thành viên tối thiểu là khác nhau: 

    • Công ty cổ phần thì phải có ít nhất ba cổ đông ( điểm b, khoản 1, Điều 110  Luật doanh nghiệp 2014)
    • Công ty hợp danh thì phải có ít nhất hai thành viên hợp danh (điểm a, khoản 1, điều 172 Luật doanh nghiệp 2014)… 

Trong quá trình hoạt động vì một lý do nào đó mà có sự rời đi của một hoặc một số thành viên dẫn đến công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp đó, pháp luật không bắt buộc công ty phải giải thể luôn mà dành cho công ty một khoảng thời gian là sáu tháng để công ty kết nạp thêm thành viên hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Nếu quá thời hạn 06 tháng mà công ty không kết nạp thêm thành viên hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì công ty phải tiến hành thủ tục giải thể.

Trường hợp 2: Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Người quản lý có liên quan và công ty cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chính là căn cứ pháp lý ghi nhận sự ra đời, công nhận về mặt pháp lý sự xuất hiện của doanh nghiệp trên thị trường. Khi doanh nghiệp vi phạm các quy định của pháp luật thì doanh nghiệp sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận, điều đó có nghĩa là Nhà nước rút lại sự công nhận tư cách chủ thể kinh doanh đối với doanh nghiệp. Sau đó, doanh nghiệp bắt buộc phải tiến hành thủ tục giải thể.

Theo Luật quy định tại khoản 1, Điều 211, Luật doanh nghiệp 2014 về các trường hợp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm:

  • Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo
  • Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp theo khoản 2 Điều 18 của Luật này thành lập
  • Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không có thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế
  • Doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 209 của Luật này đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản
  • Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án.

Theo những trường hợp như trên, các doanh nghiệp cần chú ý để nắm rõ được các mục để tránh việc công ty mình bị dừng hoạt động và giải thể. 

Điều kiện giải thể công ty

Giải thể công ty là thủ tục nhằm tạo cơ sở pháp lý để chấm dứt hoạt động của công ty. Tuy nhiên, khi chấm dứt hoạt động, doanh nghiệp cần đảm bảo quyền lợi đối với những người có liên quan tại công ty đó: người lao động, chủ nợ, đối tác kinh doanh, cơ quan nhà nước.

điều kiện giải thể doanh nghiệp
Điều kiện giải thể doanh nghiệp

Dựa vào Khoản 2, Điều 201, Luật doanh nghiệp 2014 quy định điều kiện giải thể doanh nghiệp đó là:

Doanh nghiệp sẽ chỉ được giải thể khi đã đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm D khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

Ngoài ra, doanh nghiệp đó phải không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hay là bất cứ cơ quan trọng tài nào khác (hiểu nôm na là không trong quá trình kiện tụng, tranh chấp).

Các quy định về giải thể doanh nghiệp không chỉ tạo cơ sở pháp lý để chấm dứt tồn tại của doanh nghiệp, mà còn bảo vệ quyền lợi của những chủ thể có liên quan, đặc biệt là quyền lợi của chủ nợ và người lao động khi doanh nghiệp chấm dứt tồn tại. Do vậy, việc xác định rõ điều kiện để tiến hành giải thể doanh nghiệp là hết sức cần thiết.

Như vậy, dù là trường hợp tự nguyện giải thể hay bắt buộc giải thể thì doanh nghiệp cũng phải đáp ứng điều kiện này mới được giải thể, nếu không doanh nghiệp sẽ không thể chấm dứt hoạt động bằng thủ tục giải thể. Trên thực tế, việc đòi hỏi doanh nghiệp giải thể phải thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản là điều không hề đơn giản.

Trình tự thủ tục giải thể công ty

Khi giải thể công ty, về nguyên tắc thì sẽ phải thanh toán hết tất cả các khoản nợ của công ty đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan. Mức độ ưu tiên khi giải quyết thủ tục thanh toán nợ khi giải thể doanh nghiệp sẽ như sau:

  • Nợ lương, bảo hiểm xã hội đối với người lao động tại doanh nghiệp 
  • Nghĩa vụ tài chính đối với ngân sách nhà nước 
  • Các khoản nợ còn lại. 

Và với hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ, khoản nợ lương đối với người lao động và các khoản nợ của các tổ chức, cá nhân khác trong quá trình kinh doanh thường được xác định rõ ràng và đầy đủ. Đa số đã được thanh toán khi doanh nghiệp làm thủ tục xin giải thể công ty.

Và phần nghĩa vụ tài chính đối với ngân sách nhà nước chỉ được xác định khi cơ quan thuế tiến hành thanh, kiểm tra hồ sơ kế toán – thuế khi doanh nghiệp bạn tiến hành thủ tục giải thể công ty đối với cơ quan thuế.

Bước 1: Thông qua quyết định giải thể công ty

Để có thể tiến hành giải thể doanh nghiệp trước hết doanh nghiệp cần tổ chức họp để thông qua quyết định giải thể. Theo đó, việc giải thể phải được thông qua bởi chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, bởi Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, bởi Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và bởi các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

Quyết định này thể hiện sự nhất trí của các thành viên về các vấn đề liên quan đến lý do giải thể; thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ, phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động và việc thành lập tổ thanh lý tài sản.

Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau:

– Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp

– Lý do giải thể

– Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể

– Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động

– Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể

Khi quyết định giải thể được thông qua, doanh nghiệp phải thông báo cho những người có quyền và lợi ích liên quan đến hoạt động giải thể doanh nghiệp biết về quyết định giải thể. Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ, số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó, cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty

Khoản 2 và Khoản 5 Điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định về người tổ chức thanh lý tài sản và thứ tự thanh toán nợ. Theo đó, chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.

Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau:

  • Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết.
  • Nợ thuế
  • Các khoản nợ khác.

Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về chủ thể doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty.

thủ tục giải thể doanh nghiệp
Thủ tục giải thể doanh nghiệp

Theo Điểm c Khoản 1 Điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2014 thì thời hạn thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.

Tuy có một số ý kiến cho rằng, thời gian này chỉ phù hợp với những doanh nghiệp có quy mô nhỏ, không có mối quan hệ giao dịch phức tạp, tài sản có tính thanh khoản cao. Nhưng với những doanh nghiệp có quy mô lớn hoặc có nhiều tài sản (như bất động sản), cần thời gian dài để thanh lý và trả nợ thì thời gian này sẽ có thể không đủ để giải quyết hết các hợp đồng và thanh toán công nợ.

Việc thanh toán các khoản nợ là rất phức tạp vì cần phải quy định một trình tự phù hợp nhằm đảm bảo quyền và lợi ích của những người liên quan.

Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể

Chúng ta có thể thấy theo quy định tại Khoản 4 Điều 203 Luật Doanh nghiệp năm 2014 thì người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp cũng được quy định cụ thể tại Điều 204 Luật doanh nghiệp và thành phần hồ sơ sẽ bao gồm những giấy tờ như sau:

– Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp

– Biên bản họp và Quyết định của Đại hội cổ đông về việc giải thể DN

– Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán các khoản nợ về thuế và nợ bảo hiểm xã hội

– Danh sách người lao động hiện có và quyền lợi người lao động đã được giải quyết

– Xác nhận của Ngân hàng nơi Công ty mở tài khoản về việc doanh nghiệp đã tất toán tài khoản (trong trường hợp chưa mở tài khoản tại Ngân hàng, thì có văn cam kết chưa mở tài khoản và không nợ tại bất kỳ Ngân hàng, tổ chức cá nhân nào).

– Giấy tờ chứng minh doanh nghiệp đã đăng bố cáo giải thể theo quy định.

– Thông báo của Cơ quan Thuế về việc đóng mã số thuế (trường hợp chưa đăng ký thuế thì phải có văn bản xác nhận của Cơ quan Thuế).

– Giấy chứng nhận của Cơ quan công an về việc doanh nghiệp đã nộp, huỷ con dấu theo quy định (trường hợp chưa khắc con dấu thì phải có văn bản xác nhận của Cơ quan Công an)

– Bản gốc Giấy chứng nhận ĐKKD/ĐKDN (đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01/01/2000 phải nộp thêm Giấy phép thành lập doanh nghiệp)

– Báo cáo về việc thực hiện thủ tục giải thể, trong đó có cam kết đã thanh toán hết các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, giải quyết các quyền lợi hợp pháp của người lao động.

– Trường hợp doanh nghiệp có chi nhánh, VPĐD thì phải nộp kèm theo hồ sơ giải thể (chấm dứt hoạt động) của chi nhánh, VPĐD.

Bước 5: Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Khoản 8 Điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định việc giải thể doanh nghiệp thực hiện theo hai phương thức:

– Trường hợp giải thể theo hồ sơ, Điều 59 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP quy định sau khi nhận được hồ sơ giải thể của DN thì cơ quan đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho cơ quan thuế. 

Với thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế gửi ý kiến về việc giải thể của doanh nghiệp đến cơ quan ĐKKD.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

– Trường hợp giải thể tự động, sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày thông báo tình trạng giải thể doanh nghiệp mà không nhận phản đối của bên có liên quan bằng văn bản, cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Điều này đòi hỏi cơ quan thuế sẽ phải khẩn trương thực hiện thủ tục quyết toán thuế cho doanh nghiệp.Ngoài ra, Luật Doanh nghiệp năm 2014 cũng bổ sung quy định về giải thể doanh nghiệp trong trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án.

Lý do nên lựa chọn dịch vụ do công ty Luật Greenlaw cung cấp

Với hơn 5 năm kinh nghiệm giải thể, hoạt động tư vấn pháp luật, dịch vụ pháp lý, dịch vụ đại diện sở hữu trí tuệ … Công ty Luật Greenlaw là một trong những địa chỉ cung cấp dịch vụ giải thể doanh nghiệp giá rẻ trọn gói uy tín, được hàng ngàn khách hàng tin tưởng. 

Việc giải thể doanh nghiệp chưa bao giờ là công việc đơn giản, thủ tục giải thể là công việc liên quan đến các nghiệp vụ về thuế, về pháp lý cũng như các thủ tục hành chính phức tạp cần thực hiện qua nhiều bước. Nếu bạn chưa từng có kinh nghiệm giải thể thì việc tự thực hiện toàn bộ các công việc trên là hết sức vất vả, tốn kém thời gian, chi phí mà còn không được việc.

Việc giải thể doanh nghiệp liên quan đến rất nhiều vấn đề: về tài sản (có đăng ký và không có đăng ký), về nghĩa vụ thuế cũng như các nghĩa vụ khác, về hậu quả pháp lý có thể phát sinh từ việc giải thể… vì vậy luôn tồn tại những rủi ro về mặt pháp lý trong quá trình tiến hành giải thể doanh nghiệp.

Luật Greenlaw chúng tôi đã có nhiều kinh nghiệm trong quá trình giải thể, nắm vững các quy định của pháp luật có liên quan nhằm giúp cho khách hàng khi giải thể doanh nghiệp, đó là tư vấn và giúp cho khách hàng xử lý các trường hợp vi phạm hành chính pháp luật liên quan, giúp cho khách hàng không phải nộp thuế khi xử lý tài sản đã góp vốn như bất động sản, phương tiện vận tải, quyền tài sản (quyền sở hữu công nghiệp, quyền tác giả, quyền khai thác công trình…)

Công ty Luật Greenlaw làm việc theo một quy trình chuyên nghiệp, đảm bảo luôn nắm bắt thông tin được cung cấp từ phía khách hàng rồi tư vấn thủ tục giải thể doanh nghiệp, tư vấn giấy tờ, thông tin cần thiết cần chuẩn bị giải thể, hoàn thiện sổ sách chứng từ (nếu có yêu cầu từ khách hàng). Sau đó thực hiện hoàn thiện hồ sơ đóng mã số thuế tại cơ quan thuế cũng như các hồ sơ trả giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trả con dấu doanh nghiệp. Khách hàng sau khi ủy quyền cho Luật Greenlaw chỉ cần chờ nhận kết quả giải thể doanh nghiệp mà không phải di chuyển.

Là một trong những công ty tư vấn hàng đầu Việt Nam về thủ tục giải thể doanh nghiệp, giải thể chi nhánh công ty, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện…Công ty Luật Greenlaw đã và đang nhận được sự tín nhiệm của hàng nghìn khách hàng khi khách hàng có nhu cầu giải thể công ty.

Nguồn bài viết: Giải thể công ty – Thủ tục và điều kiện cần biết theo dõi mới nhất tại Công Ty Luật TNHH GreenLaw

https://greenlaw.vn/giai-the-cong-ty
Cùng cập nhập thông tin mới nhất tại luatgreenlaw.blogspot.com

17 thg 7, 2020

Thủ tục tạm ngưng kinh doanh của doanh nghiệp

Năm nay 2020, vì dịch bệnh đang tràn lan khắp thế giới khiến cho công việc kinh doanh gặp nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp hiện đang không thể tiếp tục hoạt động thì tạm ngừng kinh doanh là một con đường đáng cân nhắc nếu doanh nghiệp chưa muốn giải thể. Về tổng quát, thủ tục tạm ngừng kinh doanh đơn giản về dễ tiến hành hơn so với việc ngừng kinh doanh hoàn toàn.

tạm ngừng kinh doanh
Tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Khi thành lập sẽ có hồ sơ thành lập và cũng như vậy, khi các doanh nghiệp muốn tạm ngừng kinh doanh thì sẽ có hồ sơ riêng. Hồ sơ cần gì, chuẩn bị ra sao thì các doanh nghiệp cần chú ý như sau:

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh (mẫu tham khảo tại Phụ lục số II-21 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT)
  • Quyết định tạm ngừng kinh doanh (của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, của Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị công ty cổ phần…)
  • Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

Cá nhân, tổ chức: Soạn thảo các hồ sơ, tài liệu theo quy định. Trong hồ sơ tạm ngừng kinh doanh sẽ có một phần quan trọng là lý do tạm ngừng kinh doanh, thông thường các doanh nghiệp đều lấy lý do là khó khăn về tài chính và không thể tiếp tục hoạt động.

Nộp hồ sơ, thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Khi các doanh nghiệp đã hoàn thành công tác chuẩn bị đầy đủ tất cả hồ sơ rồi, thì tiếp theo là nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh. Có 02 cách để nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh như sau:

Cách 1: Các doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký KD thuộc Sở KH&ĐT tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Cách 2: Nộp hồ sơ online qua mạng theo 04 bước:

– Bước 1: Đăng ký tài khoản đăng nhập trang cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại đường link: https://ift.tt/1Pcqius.

– Bước 2: Nhập thông tin hồ sơ đầy đủ vào hệ thống đăng ký kinh doanh.

– Bước 3: Scan và đính kèm file hồ sơ lên hệ thống.

– Bước 4: Xác nhận, nộp hồ sơ.

Thời gian tạm ngừng kinh doanh

Tạm ngừng kinh doanh chính là quyền của doanh nghiệp, nhưng mặc dù vậy để đảm bảo tính ổn định của thị trường pháp luật quy định thời gian tối đa doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh.

Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng KD nhưng sẽ phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng / tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan ĐKKD chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm dừng hoặc tiếp tục kinh doanh (nếu tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo).

Theo đó, khoản 2 Điều 57 Nghị định số 78/2015 nêu rõ, thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá 01 năm.

Sau khi đã hết thời hạn thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký KD. Tổng quãng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá 02 năm.

Như vậy là, các doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh trong 01 năm và được phép gia hạn thêm 01 lần nhưng tổng thời gian tối đa không được quá 02 năm.

Tuy nhiên, khi đã hết 02 năm tạm ngừng nhưng doanh nghiệp vẫn chưa hoạt động trở lại và không muốn giải thể. Công ty có thể trở lại hoạt động một thời gian ngắn rồi sau đó đăng ký tạm ngừng kinh doanh. Khi đó, thủ tục, thời gian tạm ngừng kinh doanh mới sẽ lại thực hiện như hướng dẫn trên.

Trường hợp khi doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan ĐKKD và cơ quan thuế có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo điểm C khoản 1 Điều 211 Luật Doanh nghiệp 68/2014/QH13.

Như vậy, khi công ty tạm ngừng kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Phòng đăng ký kinh doanh sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bị xóa tên trong sổ đăng ký kinh doanh.

hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Có phải làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế không?

Việc tạm ngừng kinh doanh sẽ không cần trực tiếp làm thủ tục xác nhận nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế, việc xác nhận nghĩa vụ thuế sẽ do sở KHĐT và cơ quan th

uế chủ động liên thông làm việc theo quy định tại thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn nghị định 91/2015/NĐ-CP.

Điều 14. Sửa đổi điểm Đ, Khoản 1, Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ (gọi chung là Thông tư số 156/2013/TT-BTC) như sau:

  • Đối với người nộp thuế thực hiện thủ tục đăng ký KD tại cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ phải thông báo bằng văn bản về việc tạm ngừng kinh doanh hay là hoạt động kinh doanh trở lại với cơ quan đăng ký kinh doanh nơi người nộp thuế đã đăng ký theo quy định.
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh phải có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế về thông tin người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại chậm nhất không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của người nộp thuế. Ngoài ra, trong trường hợp người nộp thuế đăng ký tạm ngừng kinh doanh, cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về nghĩa vụ thuế còn nợ với ngân sách nhà nước của người nộp thuế chậm nhất không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin từ cơ quan đăng ký kinh doanh.

Đối với người nộp thuế thuộc đối tượng đăng ký cấp mã số thuế trực tiếp tại cơ quan thuế thì trước khi tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải có thông báo bằng văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Như vậy, nếu công ty hoạt động theo luật doanh nghiệp thì không cần xin xác nhận của thuế khi tạm ngừng kinh doanh. Các đối tượng khác đăng ký mã số thuế trực tiếp tại cơ quan thuế thì phải xin xác nhận của cơ quan thuế trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Các doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng sẽ phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan quản lý kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng (khoản 1 Điều 200 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13).

Theo đó, chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh như sau:

Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty

Các cá nhân, tổ chức sẽ soạn thảo các hồ sơ, tài liệu theo quy định. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh có 1 phần quan trọng là lý do tạm ngừng kinh doanh, thông thường các doanh nghiệp đều lấy lý do là khó khăn về tài chính và không thể tiếp tục hoạt động.

Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Sau khi tất cả hồ sơ tạm ngừng kinh doanh đã được chuẩn bị xong thì cá nhân, tổ chức nộp trực tuyến tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố đăng ký trụ sở chính doanh nghiệp

Giải quyết hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Trong khoảng thời hạn 03 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh (khoản 4 Điều 57 Nghị định số 78/2015).

Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần). Trong quá trình giải quyết, hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và cập nhật tình trạng hồ sơ trên cơ sở dữ liệu trực tuyến để doanh nghiệp cập nhật được tình trạng hồ sơ.

Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Với trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ (bản cứng) giấy tới Phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả.

Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký.

Lưu ý: Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh chỉ cần nộp tại Sở kế hoạch đầu tư và không phải nộp tại cơ quan thuế đang quản lý thuế của Doanh nghiệp.

Chính thức tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Doanh nghiệp sẽ tạm ngừng từ thời gian được ghi trên thông báo sau khi nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh. Mọi hoạt động kinh doanh sau ngày tạm dừng hoạt động đều phải dừng lại, doanh nghiệp được phép hoạt động trở lại sau khi hết thời gian tạm ngừng hoặc xin hoạt động sớm trở lại khi chưa hết thời hạn tạm ngừng.

thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Một số lưu ý về thông báo tạm ngừng kinh doanh

Không ít cá nhân, tổ chức tỏ ra bỡ ngỡ khi lần đầu biết đến cụm từ “thông báo tạm ngừng kinh doanh” trong các hồ sơ cần chuẩn bị. Chính vì vậy, trong mục này chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ cũng như biết cách trình bày thông báo đúng quy định.

Nội dung thông báo tạm ngừng kinh doanh sẽ kê khai các thông tin gồm:

  • Tên doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh
  • Mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
  • Ngành nghề kinh doanh
  • Thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh
  • Lý do tạm ngừng
  • Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu

Các doanh nghiệp cần chú ý kỹ thêm về các vấn đề:

  • Gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh
  • Tạm ngừng kinh doanh một lần không được quá một năm
  • Không được phép tạm ngừng kinh doanh quá 2 năm liên tiếp
  • Đơn vị phụ thuộc phải tạm ngừng nếu đơn vị chính tạm ngừng.
  • Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
  • Lệ phí môn bài không phải nộp nếu tạm ngừng kinh doanh trong năm dương lịch (quy định cụ thể tại công văn 1263/TCT-KK)
  • Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ. Tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động.

Tuy nhiên trên thực tế, thì việc các doanh nghiệp nợ thuế thường sẽ không được phép tạm ngừng kinh doanh cho tới khi hoàn thành các nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế.

Dịch vụ tạm ngừng hoạt động kinh doanh của Greenlaw

Hiện có khá ít công ty cung cấp song song hai dịch vụ vừa là tư vấn, vừa thực hiện. Luật Greenlaw là một trong số ít công ty hiện đang cung cấp cả hai dịch vụ đó. Luật Greenlaw đã và đang được nhận được nhiều những phản hồi rất tích cực từ quý khách hàng.

Với lợi thế là đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý được đào tạo bài bản, có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm, tận tình. Chúng tôi sẽ giúp khách hàng xử lý hoặc trực tiếp xử lý thủ tục tạm ngừng nhanh, đúng quy định với chi phí hợp lý.

Dịch vụ tư vấn tạm ngừng kinh doanh 

Đây chính là gói dịch vụ phù hợp với những khách hàng muốn tự mình thực hiện từ thủ tục đến chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng nhưng lại không biết phải bắt đầu từ đâu và cần chuẩn bị những hồ sơ gì.

Ưu điểm của gói dịch vụ này chính là chi phí của các doanh nghiệp được tiết kiệm tối đa. Tùy thuộc vào hình thức tư vấn khách hàng lựa chọn mà sẽ có những mức chi phí khác nhau. Các hình thức tư vấn tạm ngừng kinh doanh của Luật Greenlaw bao gồm:

– Gọi điện thoại đến số Hotline: 0967.984.900 hoặc 024.666.38.234

– Đến trực tiếp văn phòng của Luật Greenlaw tại địa chỉ Số A38, Ngõ 2, Đường Nguyễn Chánh, Trung Hòa, Cầu Giấy, TP Hà Nội.

– Gửi mail đến hòm thư: lienhe.greenlaw@gmail.com

Dịch vụ tư vấn tạm ngừng kinh doanh của Luật Greenlaw sẽ tiến hành các nội dung sau:

  • Tư vấn các quy định của Pháp luật liên quan đến tạm ngừng kinh doanh
  • Tư vấn điều kiện, lý do tạm ngừng hoạt động
  • Tư vấn về thời gian được tạm ngừng, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời gian tạm ngừng
  • Tư vấn thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động tại Phòng ĐKKD và cơ quan Thuế
  • Tư vấn về Trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng
  • Tư vấn các nội dung khác có liên quan

Dịch vụ thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Dịch vụ này dành cho những khách hàng không có nhiều thời gian, muốn xử lý công việc nhanh, ngại phải làm việc với cơ quan nhà nước thì dịch vụ thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh chính là lựa chọn hàng đầu.

Bởi với gói dịch vụ này, các luật sư, chuyên viên pháp lý của Luật Greenlaw sẽ thực hiện mọi công việc liên quan. Quý khách hàng chỉ cần phải thực hiện công việc duy nhất chính là đọc và ký vào giấy ủy quyền do chúng tôi soạn thảo sẵn. 

Cụ thể, Luật Greenlaw sẽ thực hiện các công việc:

  • Soạn thảo thủ tục nộp hồ sơ tạm ngừng hoạt động tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
  • Nộp hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật
  • Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp
  • Nhận thông báo chấp nhận tạm dừng hoạt động
  • Tiến hành thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động tại cơ quan thuế có thẩm quyền
  • Hỗ trợ thực hiện các vấn đề phát sinh (nếu có)

Thông tin yêu cầu dịch vụ của Luật Greenlaw

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn cung cấp dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh nói chung và thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh nói riêng hãy liên hệ cho chúng tôi theo các thông tin sau:

Điện thoại: 0967-984-900 hoặc 024.666.38.234

Email: lienhe.greenlaw@gmail.com

Mọi thông tin liên quan tới thủ tục tạm ngừng kinh doanh đều đã được công ty Luật Greenlaw trình bày chi tiết và cụ thể như trên. Nếu quý khách hàng còn có những thắc mắc nào cần được tư vấn thêm, quý khách hàng hãy phản hồi lại cho chúng tôi để được hỗ trợ trực tiếp và nhanh chóng nhất. Xin chân thành cảm ơn!

Nguồn bài viết: Thủ tục tạm ngưng kinh doanh của doanh nghiệp theo dõi mới nhất tại Công Ty Luật TNHH GreenLaw

https://greenlaw.vn/tam-ngung-kinh-doanh
Cùng cập nhập thông tin mới nhất tại luatgreenlaw.blogspot.com

16 thg 7, 2020

Thủ tục thành lập công ty cổ phần theo quy định

Công ty cổ phần chính là một trong những loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay, nhận được nhiều sự lựa chọn khi thành lập doanh nghiệp mới. Vậy, công ty cổ phần (CP) là gì? Thành lập công ty cổ phần như thế nào? Đó chắc hẳn là điều thắc mắc của đa số doanh nhân mới khởi nghiệp.

thành lập công ty cổ phần
Thành lập công ty cổ phần

Để giải đáp được những khúc mắc này, công ty luật Greenlaw chúng tôi xin được trân trọng chia sẻ về loại hình doanh nghiệp này để các doanh nhân có thể nắm bắt được thông tin và lựa chọn thành lập.

Công ty cổ phần là gì?

Với sự phổ biến của loại hình doanh nghiệp công ty cổ phần thì có lẽ chúng ta cũng nên tìm hiểu qua một chút để có thể nắm được những thông tin cần thiết nhất.

Dựa theo điều lệ 110 của luật doanh nghiệp thì doanh nghiệp cổ phần được định nghĩa như sau:

  • Những cổ đông của công ty cổ phần sẽ có thể là các cá nhân hay tổ chức, số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không có hạn chế về số lượng tối đa.
  • Cổ phần trong công ty được định nghĩa từ các vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau.
  • Các cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, nhưng ngoại trừ trường hợp đặc biệt được quy định tại khoản 3 điều 119 và khoản 1 điều 126 theo luật doanh nghiệp.
  • Cổ đông sẽ phải chịu trách nhiệm về những khoản nợ và các quyền nghĩa vụ về tài sản khác phù hợp trong phạm vi số vốn đã được góp vào doanh nghiệp.

Về mặt tư cách pháp nhân thì công ty cổ phần sẽ được tính bắt đầu từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Để huy động số vốn nhằm phục vụ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp thì công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại.

Thành lập công ty cổ phần cần những gì?

Bạn muốn thành lập công ty cổ phần một cách nhanh chóng và thành công, bạn cần chuẩn bị một cách kỹ lưỡng về các mặt như:

  • Lựa chọn đối tác
  • Chuẩn bị ngành nghề hoạt động kinh doanh
  • Mức vốn để đăng ký kinh doanh
  • Địa chỉ đặt công ty…v….v…
thành lập công ty cổ phần cần những gì
Thành lập công ty cổ phần cần những gì

Vốn tối thiểu thành lập công ty cổ phần là bao nhiêu?

Khi công ty của bạn đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường, và ngành đó không yêu cầu về mức vốn pháp định. Như vậy theo luật sẽ không quy định về mức vốn tối thiểu để thành lập. Do danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh khá nhiều nên bạn có thể tham khảo danh sách dưới đây:

  • Quy định pháp luật không cấm nhưng trên thực tế thì chúng ta có thể thấy được rất nhiều đơn vị doanh nghiệp đăng ký vốn điều lệ để thành lập công ty cổ phần là 1.000.000 đồng hay đăng ký vài chục triệu đồng. Tuy nhiên khi đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp như vậy mà đi giao dịch và làm việc với đối tác, các cơ quan ngân hàng, cơ quan thuế thì họ thường không tin tưởng và rất hạn chế giao dịch. Đó là một trở ngại lớn khi đăng ký mức vốn điều lệ công ty cổ phần quá thấp. Vậy nên cần đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp thực tế để thuận tiện hơn cho giao dịch kinh doanh.
  • Còn khi công ty cổ phần của bạn đăng ký ngành nghề kinh doanh có yêu cầu mức vốn pháp định để hoạt động, thì vốn tối thiểu để thành lập CTy CP chính là bằng với mức quy định của ngành nghề kinh doanh đó. 

Thời hạn góp vốn thành lập công ty cổ phần là trong bao lâu?

Dựa theo khoản 1 Điều 112 Luật doanh nghiệp 2014:

Các cổ đông sẽ phải thanh toán đầy đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ( trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn ). Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần các cổ đông đã đăng ký mua.

Dưới đây là một số thông tin cung cấp cho các bạn tìm hiểu để tiến hành thủ tục thành lập công ty cổ phần nhanh chóng, đơn giản mà không phải mất nhiều thời gian tư đi tìm hiểu về thủ tục pháp lý. Sau khi tìm hiểu nếu còn bất cứ thắc mắc nào thì vui lòng liên hệ ngay dịch vụ thành lập công ty cổ phần trọn gói của Luật Greenlaw. Công ty Luật Greenlaw chúng tôi chuyên thực hiện dịch vụ và tư vấn thành lập công ty cổ phần giá rẻ trọn gói uy tín hàng đầu Việt Nam.

Thủ tục thành lập công ty cổ phần

Khi các doanh nghiệp quyết định thành lập công ty cổ phần không chỉ cần nắm được những gì về khái niệm, mà còn cả các thủ tục cũng như các bước thành lập công ty cổ phần.

Tiếp nhận thông tin và soạn thảo hồ sơ thành lập công ty

Để thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần, quý khách hàng chỉ cần chuẩn bị các thông tin sau kèm theo 01 bản công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu/Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN (đối cổ đông là tổ chức)

Tên công ty:

Luật Greenlaw sẽ tra cứu và tư vấn để tên công ty có khả năng đăng ký cao nhất

Địa chỉ trụ sở chính:

Theo quy định thì sẽ không được đăng ký trụ sở tại chung cư và nhà tập thể. Với địa chỉ là nhà riêng thì không cần cung cấp bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong trường hợp quý khách hàng đặt trụ sở tại tòa nhà thương mại thì cung cấp thêm quyết định xây dựng.

Ngành nghề kinh doanh:

Quý khách hàng chỉ cần cung cấp lĩnh vực hoạt động, chúng tôi sẽ tư vấn và hệ thống ngành nghề kinh doanh theo quy định. Hiện nay, khi đăng ký hoạt động, doanh nghiệp chưa cần đáp ứng các điều kiện về chứng chỉ, giấy phép con nhưng khi hoạt động thực tế thì cần đáp ứng các điều kiện này. 

Với một số ngành nghề như kinh doanh bất động sản, bưu chính, cung ứng nguồn lao động…yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp cần đăng ký vốn điều lệ tối thiểu bằng vốn pháp định. 

Tuy nhiên, doanh nghiệp không phải thực hiện nghĩa vụ chứng minh vốn đăng ký khi nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần.

Vốn điều lệ:

Đây là thông tin mà doanh nghiệp quan tâm nhất khi đăng ký do liên quan trực tiếp đến nghĩa vụ tài sản của các cổ đông. Theo quy định, quãng thời gian để cho các cổ đông góp đủ vốn đăng ký mua là 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận ĐKDN.

Sau thời hạn 90 ngày này nếu cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua thì doanh nghiệp phải thực hiện thay đổi thông tin cổ đông sáng lập và giảm vốn về vốn điều lệ đã góp được trong vòng 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ.

Thông tin cổ đông:

Yêu cầu cần có tối thiểu là 03 cổ đông.

Thành phần hồ sơ thành lập công ty cổ phần:

Đơn đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần (Theo mẫu Phụ lục I-4 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT).

Điều lệ công ty cổ phần:

  • Danh sách cổ đông sáng lập (Theo mẫu Phụ lục I-7 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT).
  • Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cổ đông
  • Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức
  • Quyết định góp vốn của cổ đông là tổ chức
  • Giấy ủy quyền cho Công ty Luật Greenlaw thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp.

Sau khi ký hợp đồng dịch vụ pháp lý, Luật Greenlaw sẽ chuẩn bị toàn bộ hồ sơ, nộp và nhận kết quả để bàn giao cho Quý khách hàng.

thủ tục thành lập công ty cổ phần
Thủ tục thành lập công ty cổ phần

Công bố nội dung đăng ký thành lập công ty cổ phần

  • Thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là bắt buộc khi nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp.
  • Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin về:

+ Ngành, nghề kinh doanh của công ty

+ Thông tin về các cổ đông sáng lập của công ty cổ phần.

Khắc dấu pháp nhân của doanh nghiệp và thông báo về mẫu con dấu của doanh nghiệp

Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chúng tôi sẽ tiến hành làm dấu và nộp thông báo mẫu dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh cho quý khách hàng.

Thời gian khoảng 01 – 03 ngày kể từ ngày nhận thông báo về mẫu con dấu của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp Thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Lưu ý:

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành thì hiện nay:

Doanh nghiệp sẽ có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu chỉ bắt buộc thể hiện những thông tin sau đây:

  • Tên doanh nghiệp
  • Mã số doanh nghiệp

Như vậy, với quy định mới này thì hình thức con dấu là do doanh nghiệp lựa chọn và quyết định và chỉ cần đảm bảo các thông tin tối thiểu nêu trên.

Tuy nhiên, để đảm bảo tính thống nhất việc sử dụng con dấu pháp nhân, chúng tôi khuyến cáo doanh nghiệp nên sử dụng khuôn dấu thông thường (dấu tròn) và không để thông tin quận nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Để sau này nếu doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi trụ sở khác quận không phải thực hiện khắc lại con dấu pháp nhân của công ty. 

Ngoài ra, theo quy định của Luật doanh nghiệp hiện hành công ty cổ phần có quyền khắc nhiều con dấu để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình. Trong trường hợp Công ty có nhu cầu khắc con dấu pháp nhân thứ hai, Luật sư công ty luật Greenlaw sẽ hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thiện thủ tục khắc con dấu thứ hai.

Những điều cần làm sau khi thành lập công ty cổ phần

Sau khi đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần phải thực hiện một số thủ tục liên quan để có thể tiến hành hoạt động kinh doanh. Cụ thể một số thủ tục cần thực hiện như:

  • Hoạt động kinh doanh phải theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận ĐKKD, bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
  • Với trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ gửi thông báo yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh hiệu đính cho phù hợp. Việc tự ý thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là vi phạm pháp luật và sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.
  • Treo biển tại trụ sở của doanh nghiệp.
  • Khi muốn thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, người thành lập DN phải đến cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện đăng ký thay đổi kịp thời và chính xác trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định thay đổi.
  • Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán.
  • Đăng kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
  • Bảo đảm quyền, lợi ích của người LĐ theo quy định của pháp luật về lao động thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.
  • Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
  • Thực hiện chế độ thống kê theo QĐ của pháp luật về thống kê định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
  • Tuân thủ các quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh.
  • Doanh nghiệp phải lưu giữ các tài liệu của doanh nghiệp tại trụ sở chính của doanh nghiệp theo quy định tại Điều 12 Luật Doanh nghiệp.
  • Công ty cổ phần phải gửi báo cáo tài chính hàng năm đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật có liên quan.
  • Lập sổ và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải được lưu giữ, bảo quản theo quy định của pháp luật.       
  • Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cuối cùng theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định 102/2010/ NĐ-CP các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua, công ty phải thông báo kết quả góp vốn cổ phần đã đăng ký đến cơ quan đăng ký kinh doanh..

Lưu ý:

So với quy định cũ, từ năm 2018 doanh nghiệp không phải kê khai thông báo sử dụng phương pháp tính thuế theo mẫu số 06 nữa mà phương pháp tính thuế của doanh nghiệp được xác định theo hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng

Công ty ghi nhận và thực hiện góp vốn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Lý do sử dụng dịch vụ thành lập công ty của Greenlaw

Luật Greenlaw được khách hàng tin tưởng dịch vụ của chúng tôi có những điểm khác biệt sau:

1〉Công ty dịch vụ thành lập doanh nghiệp uy tín

Là công ty kinh doanh dịch vụ luật nên chúng tôi có đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm. Ngoài ra Công ty chúng tôi có đã có 10 năm tuổi nghề, hơn 5 năm tuổi thành lập. Mỗi năm tư vấn và giải quyết thành công hơn 200 vụ việc, vấn đề pháp lý. Chúng tôi kinh doanh trên sự tử tế, tận tâm và lâu bền. Chắc chắn sẽ làm hài lòng quý khách về chất lượng dịch vụ. 

Điểm nổi bật khác biệt nữa là uy tín công ty. Chúng tôi nhận được nhiều sự tham vấn của các báo trong và ngoài nước về các vấn đề pháp lý, giấy phép, doanh nghiệp.

2〉Nhiều gói dịch vụ mở công ty rõ ràng đầy đủ

Là công ty duy nhất đưa ra các gói dịch vụ với công việc rõ ràng, đầy đủ. Chính vì vậy mà khách hàng rất dễ chọn các gói, phí dịch vụ tuỳ thuộc vào nhu cầu và mong muốn của mình.

3〉Thành lập công ty tốc độ nhất

Chúng tôi cam kết thời gian hoàn thành như các gói công bố. Trong trường hợp Quý khách muốn thời gian hoàn thành ngắn hơn, chúng tôi sẵn sàng đáp ứng. Thời gian có thể tốc độ nhất từ 01 – 03 ngày làm việc tùy theo mong muốn của khách hàng. Chúng tôi đủ năng lực để thực hiện với tốc độ nhanh nhất Hà Nội.

4〉Giá dịch vụ thành lập doanh nghiệp tốt nhất

Là công ty duy nhất đưa ra các mức giá dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Nhưng chất lượng dịch vụ không vì thế mà bị giảm đi. Giá dịch vụ chúng tôi rẻ nhất bởi vì chúng tôi chuyên nghiệp, tốc độ, hiệu quả. Dịch vụ thành lập công ty của chúng tôi tiết kiệm được nhiều công sức, tiền bạc và thời gian. Do đó có thể đưa ra được mức giá rẻ như vậy để phục vụ quý khách hàng. 

5〉Dịch vụ hậu mãi sau khi thành lập công ty tốt nhất

Chúng tôi coi khách hàng là đối tác đồng hành lâu dài của mình. Vì vậy khi là khách hàng của chúng tôi, chúng tôi sẽ có những hỗ trợ, ưu đãi tuyệt vời dành cho bạn. Luật Greenlaw có những chính sách hậu mãi.

6〉Quy trình thành lập công ty đơn giản, tiện lợi nhất, quý khách không phải di chuyển

Quy trình mở công ty tại Greenlaw rất đơn giản cho khách hàng. Khách hàng chỉ cần chuẩn bị chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu sao y chứng thực (phô tô công chứng) một bản. Chúng tôi sẽ xin các thông tin như: tên công ty, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, địa chỉ trụ sở chính…Luật sư, chuyên viên Greenlaw soạn thảo hồ sơ và thực hiện cho khách hàng. Quý khách không cần phải đi lại nhiều. Mọi việc được Greenlaw thực hiện chu đáo.

7〉Cung cấp trọn gói: Dịch vụ thành lập công ty, kế toán thuế , chữ ký số, hoá đơn…

Thấu hiểu các doanh nghiệp cần một đơn vị thực sự chuyên nghiệp cung cấp trọn gói dịch vụ kế toán thuế, chữ ký số, hoá đơn điện tử… để vận hành. Chúng tôi cung cấp đầy đủ để doanh nghiệp không mất công đi tìm, tiết kiệm thời gian, tiền bạc.

Và còn nhiều lý do khác để lựa chọn dịch vụ của chúng tôi. Nếu sau khi nhận kết quả, Quý khách không hài lòng chúng tôi xin hoàn lại tiền cho Quý khách.

Nguồn bài viết: Thủ tục thành lập công ty cổ phần theo quy định theo dõi mới nhất tại Công Ty Luật TNHH GreenLaw

https://greenlaw.vn/thanh-lap-cong-ty-co-phan
Cùng cập nhập thông tin mới nhất tại luatgreenlaw.blogspot.com