30 thg 11, 2020

Thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm

Bạn đang có ý định nhập khẩu mỹ phẩm về để kinh doanh, buôn bán. Nhưng còn thắc mắc thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm như thế nào? Khi tiến hành nhập khẩu có các quy định gì về pháp luật? Sau đây Luật Greenlaw sẽ giải đáp các thắc trên qua bài viết dưới đây.

thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm

Mỹ phẩm là gì?

Căn cứ tại Điều 2, thông tư 06/2011/TT-BYT. Sản phẩm mỹ phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng trên những bộ phận bên ngoài cơ thể con người (da, hệ thống lông tóc, móng tay, móng chân, môi và cơ quan sinh dục ngoài).Mục đích chính là để làm sạch, điều chỉnh mùi cơ thể, bảo vệ cơ thể hoặc giữ cơ thể trong điều kiện tốt…

Những sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu thông dụng bao gồm: son môi, phấn mắt, kem dưỡng da, mặt nạ, serum, bộ sản phẩm chăm sóc da…

Doanh nghiệp cần chú ý một số sản phẩm không được xem làm mỹ phẩm được quy định tại Công văn số 1609/QLD-MP ngày 10/02/2012 của Cục Quản lý Dược.thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm mới nhất.

Mã HS và thuế nhập khẩu mỹ phẩm

Bạn muốn thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm diễn ra nhanh chóng và chính xác, đầu tiên cần xác định mã số HS của mặt hàng.

– Đa số các mặt hàng mỹ phẩm đều có mã số hàng hóa thuộc tiểu mục 3304 “Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân”

Mã HS

Mô tả hàng hóa

Ví dụ về hàng hóa

Thuế nhập khẩu ưu đãi 125/2017/NĐ-CP

33.04 Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân.
3304.10.00
– Chế phẩm trang điểm môi Son môi, son dưỡng… 20
3304.20.00 – Chế phẩm trang điểm mắt Bột nhũ mặt, phấn trang điểm mắt, phấn kẻ mắt…. 22
3304.30.00 – Chế phẩm dùng cho móng tay và móng chân nước sơn móng tay, Tinh dầu dưỡng móng, Dung dịch tẩy móng tay , …. 22
– Loại khác:
3304.91.00 – – Phấn, đã hoặc chưa nén Phấn phủ trang điểm, Phấn trang điểm , Phấn thơm , phấn lót trang điểm, Phấn má …. 22
3304.99 – – Loại khác:
3304.99.20 – – – Kem ngăn ngừa mụn trứng cá Gel trị mụn, Kem chống mụn, Kem dành cho da mụn , Kem dưỡng da trị mụn trứng cá , Kem trị mụn, Kem trị mụn trứng cá …. 10
3304.99.30 – – Kem và dung dịch (lotion) bôi mặt hoặc bôi da khác Kem dưỡng da ban đêm , kem dưỡng da ban ngày , kem dưỡng da chân , kem dưỡng da chống nắng , kem dưỡng da làm săn chắc cơ thể , kem dưỡng da tay , Nước hoa hồng…. 20
3304.99.90 – – – Loại khác Bộ sản phẩm dưỡng da, nhũ tương, mặt nạ, serum…. 20
3401.30.00 – Các sản phẩm và chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da, dạng lỏng hoặc dạng kem và đã được đóng gói để bán lẻ, có hoặc không chứa xà phòng Sữa rửa mặt, gel rửa mặt… 27

– Việc để xác định một mã HS của một mặt hàng dựa vào tính chất, thành phần cấu tạo… của hàng hóa thực tế nhập khẩu. Theo quy định hiện hành, căn cứ để áp mã HS vào hàng hóa thực tế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu, trên cơ sở catalogue, tài liệu kỹ thuật (nếu có) hoặc/và đi giám định tại Cục Kiểm định hải quan. Từ kiểm tra thực tế của hải quan và kết quả của Cục Kiểm định hải quan là cơ sở pháp lý để áp mã đối với hàng hóa nhập khẩu.

– Nhập khẩu mỹ phẩm các doanh nghiệp phải làm thủ tục công bố Mỹ phẩm với Cục quản lý dược. Vì vậy, để làm thủ tục hải quan cho lô hàng mỹ phẩm nhập khẩu các bạn cần làm thủ tục công bố mỹ phẩm.

Thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm

Sau khi có số tiếp nhận trên phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm, bạn có thể xuất trình cùng bộ hồ sơ để làm thủ tục hải quan.

Hồ sơ xin công bố mỹ phẩm bao gồm:

– Đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường ( có ký đóng dấu của doanh nghiệp).

– Bảng thành phần (COA).

– Phiếu công bố mỹ phẩm: (2 bản cứng) kèm dữ liệu công bố.

– Giấy ủy quyền của nhà sản xuất (LOA).

– Certificate of free sales ( CFS) – cần có dấu hợp pháp hóa Lãnh sự.

Hồ sơ làm thủ tục hải quan gồm có:

– Invoice, packing list: Bản chụp (ký, đóng dấu, chức danh và không đóng dấu: Sao y bản chính)

– Bill (Vận đơn): Original bill, hoặc telex bill, surrender bill (bản chụp)

– Hóa đơn cước biển và Hóa đơn CIC tại cảng Hải Phòng, Cát Lái: trong trường hợp mua giá FOB

– Hóa đơn phụ phí tại cảng xuất: Trường hợp mua giá Exw

– Phiếu tiếp nhận công bố mỹ phẩm: Bản chụp, trường hợp công bố làm từ tháng 1/2016. Các trường hợp công bố từ năm 2012, 2013, Doanh nghiệp cần xuất trình phiếu công bố mỹ phẩm gốc và bản chụp để cán bộ hải quan kiểm tra tính xác thực của hồ sơ.

Nơi nộp hồ sơ:

– Tổ chức nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Cục Quản lý dược – Bộ Y tế.

– Cơ quan Hải quan.

Thời hạn giải quyết:

– Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp lệ và lệ phí công bố, Cục Quản lý dược ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.

– Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quản lý thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để sửa đổi, bổ sung hồ sơ (trường hợp hồ sơ công bố chưa hợp lệ).

– Lưu ý: Trên thực tế, thời gian giải quyết này có thể kéo dài hơn (khoảng 01 tháng) so với quy định của pháp luật vì tính chất cũng như số lượng công việc cần giải quyết.

Lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu

– Công bố mỹ phẩm là điều kiện bắt buộc với các mặt hàng mỹ phẩm nhập khẩu về Việt Nam.

– Thành phần của sản phẩm thay đổi theo tháng năm. Nên trước mỗi lô hàng mới, doanh nghiệp cần kiểm tra lại thành phần sản phẩm có thay đổi không? Nếu có sự thay đổi, cần làm công bố mỹ phẩm mới cho sản phẩm.

– Khi nhập khẩu, người nhập khẩu cần nộp thuế nhập khẩu và thuế VAT:

  • Thuế VAT của mỹ phẩm là 10%
  • Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của mỹ phẩm hiện hành là dao động từ 10% đến 27%.

– Nếu thành phần trên nhãn gốc của sản phẩm không khớp trên công bố. Doanh nghiệp sẽ bị xử phạt hành chính từ 30 đến 50 triệu đồng và trong vòng 30 ngày kể từ ngày xử phạt. Doanh nghiệp phải bổ sung được công bố mới. Nếu quá 30 ngày, Doanh nghiệp không xuất trình được công bố mới, hải quan sẽ tiến hành thủ tục tái xuất lô hàng.

Trên đây là bài viết của chúng tôi về thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm. Quý khách hàng có thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Luật Greenlaw. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được tư vấn miễn phí qua hotline: 0967.984.900 hoặc 024.666.38.234.

Nguồn bài viết: Thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm theo dõi mới nhất tại Công Ty Luật TNHH GreenLaw

https://greenlaw.vn/thu-tuc-nhap-khau-my-pham
Cùng cập nhập thông tin mới nhất tại luatgreenlaw.blogspot.com

Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Một doanh nghiệp muốn thành lập trước tiên phải là một tổ chức, có đăng ký kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tiến hành hoạt động kinh doanh. Việc đăng ký kinh doanh cũng chính là cách để cơ quan nhà nước quản lý việc hoạt động của doanh nghiệp. Vậy thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên như thế nào? Với bài viết này, chúng tôi sẽ giúp các bạn có cách hình dung cụ thể về loại hình công ty TNHH một thành viên và Hồ sơ, quy trình thành lập của nó.

Thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần những gì?

Cơ sở pháp lý

– Luật doanh nghiệp 2020.

– Nghị định 78/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đăng ký doanh nghiệp.

– Nghị định 108/2018/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 78/2015/NĐ-CP.

– Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT sửa đổi, bổ sung Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT của Bộ kế hoạch và đầu tư hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp.

– Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ban hành hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam.

– Thông tư số 47/2019/TT-BTC quy định về Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

Tìm hiểu chung về công ty TNHH 1 thành viên

Một cá nhân có thể thành lập, quản lý công ty, được gọi là chủ sở hữu của công ty. Công ty sẽ do một chủ thể quyết định trong việc kinh doanh và chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn người sở hữu cam kết góp vào công ty. Mô hình này phù hợp với các chủ thể muốn kinh doanh trong phạm vi vừa và nhỏ.

Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thành viên trong công ty sẽ do tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Trong trường hợp tổ chức là chủ sở hữu thì sẽ được ủy quyền cho một hay nhiều người làm người đại diện thực hiện chức năng quản lý công ty.

Trách nhiệm tài sản: Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm đối với các nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn cam kết góp vào công ty (số vốn điều lệ đăng ký)

Cơ cấu tổ chức: công ty TNHH một thành viên được tổ chức theo các mô hình sau

  • Nếu là cá nhân: Chủ tịch công ty, Giám đốc/Tổng giám đốc.
  • Là tổ chức công ty lựa chọn một trong hai mô hình sau:

1. Nếu tổ chức ủy quyền cho một người làm đại diện chủ sở hữu: Chủ tịch công ty, Giám đốc/Tổng giám đốc, Kiểm soát viên.

2. Còn trường hợp tổ chức ủy quyền cho nhiều người: Hội đồng thành viên, Giám đốc/Tổng giám đốc, Kiểm soát viên.

Tư vấn thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Để tiến hành thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, Greenlaw xin tư vấn cho quý vị một số điều như sau:

Tư vấn về đặt tên công ty TNHH MTV

Tên tiếng việt: Gồm hai thành tố ghép lại lần lượt theo thứ tự:

Tên loại hình doanh nghiệp: “Công ty trách nhiệm hữu hạn”; “Công ty TNHH”

Tên riêng: là các chữ cái trong bảng chữ cái và các ký tự W; Z; J; F; các chữ số và các ký hiệu (doanh nghiệp có thể tra tại Phụ lục VII-1 của Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT).

Địa chỉ công ty

Trụ sở chính của công ty được hiểu là địa chỉ liên lạc trên lãnh thổ Việt Nam, được viết chính xác bởi số nhà, ngách, xóm, thôn, xã, phường, thị trấn,…; số điện thoại, số fax, email, website (nếu có).

Những tòa nhà chung cư có mục đích sử dụng để ở và kinh doanh, nằm ở phần diện tích được phép kinh doanh thì công ty có thể đặt trụ sở.

Khi bị cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, công ty phải xuất trình được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sử dụng chính diện tích của mình làm trụ sở). Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng hoặc các văn bản tương đương để chứng minh phần diện tích được cho phép kinh doanh đối với sử dụng phần diện tích của tòa nhà chung cư.

Kê khai Vốn điều lệ

Trừ những ngành nghề pháp luật yêu cầu mức vốn tối thiểu nhất định (vốn pháp định), thì chủ sở hữu có quyền quyết định mức vốn góp vào.

Thông thường mức vốn này sẽ đảm bảo được các hoạt động kinh doanh của công ty, đảm bảo được việc thực hiện các hợp đồng kinh doanh, việc chịu trách nhiệm với nghĩa vụ của công ty. Do vậy, số vốn điều lệ quyết định việc tìm kiếm đối tác khách hàng, cho nên cần cân nhắc mức vốn góp của mình sao cho phù hợp với quy mô của công ty, không quá ít cũng không quá nhiều.

Về tài sản góp vốn, chủ sở hữu có quyền góp vốn vào công ty bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, những tài sản khác có khả năng định giá được bằng Việt Nam đồng. Còn loại tài sản đăng ký quyền sở hữu thì sẽ phải thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu cho công ty.

Ngoài đó, lệ phí để thành lập công ty TNHH một thành viên sẽ là:

Lệ phí thành lập : 50.000 VNĐ

Phí Công bố nội dung đăng ký: 100.000 VNĐ

Lựa chọn ngành nghề kinh doanh

Công ty có quyền kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, công ty phải đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình kinh doanh. Tra danh mục và điều kiện của các ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo Luật đầu tư và các văn bản chuyên ngành của ngành đó.

Khi ghi ngành nghề kinh doanh, công ty áp mã bốn số của ngành nghề đó theo Quyết đinh 27/2018/QĐ-TTg quy định hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam.

Hồ sơ thành lập công ty tnhh 1 thành viên

1 – Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên (mẫu giấy đề nghị này sẽ lấy mẫu theo phụ lục số I-2 thông tư 02/2019/TT-BKHĐT).

2 – Bản sao điều lệ của công ty.

3 – Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (chứng minh thư, căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị tương đương) của Chủ sở hữu là cá nhân.

Trường hợp là tổ chức: bản sao hợp lệ của Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp người này là Nhà nước).

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

4 – Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền (trường hợp chủ sở hữu chỉ ủy quyền cho một người làm đại diện quản lý và công ty được tổ chức theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc/Tổng giám đốc, kiểm soát viên).

Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền (trường hợp Chủ sở hữu công ty ủy quyền cho nhiều người làm đại diện và công ty được tổ chức theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc/ Tổng giám đốc, Kiểm soát viên)

5 – Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp người sở hữu công ty là tổ chức

6 – Văn bản ủy quyền cho người làm thủ tục đăng ký kinh doanh và bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực của người được ủy quyền.

Quy trình thành lập công ty tnhh 1 thành viên

Thủ tục sẽ bao gồm 6 bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị, soạn thảo các tài liệu có trong hồ sơ nêu trên;

Bước 2: Nộp hồ sơ;

Doanh nghiệp có thể lựa chọn 1 trong 3 cách nộp hồ sơ thành lập công ty tnhh một thành viên như sau:

Cách 1: Nộp trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh.

Sau khi nộp cho phòng ĐKKD, nếu hợp lệ, công ty sẽ được nhận lại giấy biên nhận và chờ đợi ngày lấy kết quả.

Cách 2: Nộp qua mạng điện tử sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.

Công ty sẽ tiếp hành truy cập vào trang điện tử dangkyquamang.dkkd.gov.vn, nhập dữ liệu và scan, tải lên các tài liệu tương ứng. Đối với trường hợp này, người nộp phải đăng ký tài khoản đăng ký kinh doanh (đăng ký tại trang điện tử trên).

Sau khi nộp hồ sơ thành lập công ty tnhh 1 thành viên xong, công ty sẽ vẫn nhận được giấy biên nhận. Trong thời hạn 03 ngày, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xem xét nội dung, trường hợp đã đầy đủ và chính xác, công ty sẽ nhận được email hợp lệ. Ngược lại, nếu có sai sót, công ty cần sửa đổi, bổ sung theo thông báo nhận được và tiến hành nộp lại. Khi đã nhận được email hợp lệ, phải nộp kèm hồ sơ bằng bản giấy Thông báo hợp lệ và Giấy biên nhận.

Cách 3: Nộp qua mạng sử dụng chữ ký số công cộng:

Trường hợp này giống với trường hợp nộp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh. Chỉ khác, thay vì sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp phải có chữ ký số công cộng để tiến hành đăng ký thành lập.

Bước 3: Nhận kết quả;

Từ khi hồ sơ tiếp nhận hợp lệ, trong 3 ngày làm việc, bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại bộ phận 1 cửa phòng Đăng ký kinh doanh.

Bước 4: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp;

Quý vị bắt buộc phải đăng nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (thời hạn 30 ngày tính từ ngày thành lập doanh nghiệp).

Lưu ý: với trường hợp thành lập mới sẽ không mất phí.

Bước 5: Thực hiện thủ tục về thuế;

Doanh nghiệp đến cơ quan thuế sở tại tiến hành khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ đặt in hóa đơn, nhận kết quả đặt in hóa đơn, in hóa đơn, thông báo phát hành hóa đơn, và cuối cùng được xuất hóa đơn VAT.

Bước 6: Làm thủ tục khắc dấu

Quy định về mẫu dấu tại Nghị định số 58/2001/NĐ-CP, Doanh nghiệp cần liên hệ với cơ quan công an hoặc cơ quan thẩm quyền có liên qua để thực hiện thủ tục này.

Với luật doanh nghiệp 2020 sẽ cắt bỏ việc thông báo mẫu dấu nên từ ngày 1/1/2021 quý vị không cần thực hiện thủ tục này.

Các lưu ý sau khi mở công ty tnhh 1 thành viên

Để công ty đi vào hoạt động mà không có vướng mắc về mặt pháp lý, chủ sở hữu cần làm thêm các công việc sau đây:

  1. Doanh nghiệp tiến hành mở tài khoản ngân hàng, thông báo thay đổi thông tin thuế đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính. Thông tin thuế cần thay đổi gồm thông tin của kế toán và tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp.
  2. Đăng ký nộp thuế điện tử với cơ quan thuế và ngân hàng xác nhận đã đăng ký nộp thuế điện tử.
  3. Đóng thuế môn bài qua mạng bằng cách sử dụng Chữ ký số điện tử.
  4. Thực hiện việc báo cáo thuế, và làm sổ sách hàng tháng, quý, năm.

Kết thúc bài viết, nếu bạn còn đang có vướng mắc nào, hay muốn tư vấn về thành lập công ty TNHH 1 thành viên. Hãy liên hệ với GREENLAW qua thông tin sau:

Hotline: 0967-984-900 hoặc 024.666.38.234

Email: lienhe.greenlaw@gmail.com

Nguồn bài viết: Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên theo dõi mới nhất tại Công Ty Luật TNHH GreenLaw

https://greenlaw.vn/thanh-lap-cong-ty-tnhh-1-thanh-vien
Cùng cập nhập thông tin mới nhất tại luatgreenlaw.blogspot.com

Dịch vụ công bố mỹ phẩm

Mỹ phẩm là một trong những nhu cầu thiết yếu trong đời sống đặc biệt với phái đẹp, tuy nhiên sản phẩm này có tác động trực tiếp đến sức khỏe, sắc đẹp của người tiêu dùng. Vì vậy, pháp luật có quy định để mỹ phẩm được lưu hành trên thị trường cần trải qua thủ tục công bố mỹ phẩm. Tuy nhiên việc công bố mỹ phẩm này không phải cơ quan tổ chức nào cũng dễ dàng thực hiện được. Hiểu được nỗi băn khoăn của khách hàng Luật Greenlaw chuyên cung cấp dịch vụ công bố mỹ phẩm giúp quý khách hàng tiết kiệm thời gian, chi phí, công sức

Dịch vụ công bố mỹ phẩm

Dịch vụ công bố mỹ phẩm của Greenlaw thực hiện bao gồm

Luật Greenlaw với đội ngũ luật sư và chuyên viên có nhiều năm kinh nghiệm trong dịch vụ công bố mỹ phẩm. Chúng tôi tự hào là đơn vị có dịch vụ uy tín, chất lượng nhất trên cả nước. Dịch vụ trọn gói tại Luật Greenlaw gồm các yếu tố sau:

– Tư vấn, giải đáp miễn phí các vấn đề xung quanh đến công bố mỹ phẩm.

– Soạn thảo, tư vấn các giấy tờ khách hàng cần chuẩn bị trong hồ sơ theo quy định của pháp luật.

– Thay mặt quý khách dịch thuật và công chứng các giấy tờ liên quan.

– Đại diện khách hàng nộp và theo dõi kết quả hồ sơ tại cơ quan Sở Y Tế (Đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước), và tại Cục quản lý Dược – Bộ Y Tế (đối với mỹ phẩm nhập khẩu).

– Nhận kết quả tại cơ quan có thẩm quyền và trao tận tay khách hàng.

– Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan khác trong suốt thời gian khách hàng sử dụng dịch vụ.

Công bố mỹ phẩm có quan trọng không?

Theo quy định tại điều 3 tại Thông tư 06/2011/TT-BYT của Bộ Y Tế quy định: Các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường chỉ được phép đưa mỹ phẩm ra lưu thông khi đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính an toàn, hiệu quả và chất lượng sản phẩm. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra hậu mại khi sản phẩm lưu thông trên thị trường.

Vì vậy việc công bố bố mỹ phẩm rất quan trọng vì khi công bố thì mỹ phẩm mới được đưa ra thị trường lưu thông. Ngoài ra việc công bố cũng giúp tạo niềm tin cho người tiêu dùng từ đó đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng dễ dàng hơn.

Những mỹ phẩm nào cần phải được công bố trước khi đưa ra thị trường?

– Kem, nhũ tương, sữa, gel hoặc dầu dùng trên da (tay, mặt, chân, ….)

– Các phấn trang điểm, phấn dùng sau khi tắm, bột vệ sinh, ….

– Mặt nạ (chỉ trừ sản phẩm làm bong da nguồn gốc hoá học).

– Nước hoa, nước thơm dùng vệ sinh,….

– Các chất phủ màu (lỏng, nhão, bột).

– Xà phòng tắm , xà phòng khử mùi,…..

– Xà phòng tắm , xà phòng khử mùi,…..

– Sản phẩm để tắm hoặc gội (muối, xà phòng, dầu, gel,….).

– Sản phẩm tẩy lông.

– Sản phẩm chăm sóc tóc: (Nhuộm và tẩy tóc, thuốc uốn tóc, duỗi tóc, giữ nếp tóc).

– Sản phẩm cung cấp chất dinh dưỡng cho tóc (sữa, kem, dầu).

– Sản phẩm tạo kiểu tóc (sữa, keo xịt tóc, sáp).

– Sản phẩm dùng cạo râu (kem, xà phòng, sữa,….).

– Sản phẩm dùng cho môi.

– Sản phẩm để chăm sóc răng và miệng.

– Sản phẩm trang điểm và tẩy trang dùng cho mặt và mắt.

– Sản phẩm dùng để vệ sinh bên ngoài.

– Sản phẩm làm sạm da mà không cần tắm nắng.

– Các sản phẩm khác…

Điều kiện đăng ký công bố mỹ phẩm

Điều kiện để doanh nghiệp được đăng ký công bố mỹ phẩm như sau:

– Doanh nghiệp công bố phải có mã ngành kinh doanh mỹ phẩm.

– Doanh nghiệp công bố phải cam kết thành phần mỹ phẩm không có các chất cấm và hàm lượng các chất hạn chế sử dụng không vượt quá giới hạn cho phép.

– Các doanh nghiệp đã từng công bố các sản phẩm trước đó phải thực hiện thủ tục báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh mỹ phẩm lên sở Y tế và bộ Y tế định kỳ hàng năm.

Hồ sơ công bố mỹ phẩm gồm những giấy tờ gì?

Đối với công bố mỹ phẩm nhập khẩu

– Phiếu công bố lưu hành mỹ phẩm nhập khẩu theo mẫu do Bộ Y tế ban hành.

– Giấy chứng nhận lưu hành tự do của sản phẩm mỹ phẩm (Certificate of Free Sale – CFS) do cơ quan nhà nước hoặc tổ chức có thẩm quyền tại nước sở tại cấp phép, có ký đóng dấu đầy đủ.

– Giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp làm thủ tục đăng ký lưu hành sản phẩm mỹ phẩm.

– Các tài liệu khác có liên quan trong trường hợp phải chứng minh thêm về tính năng, công dụng, thành phần… của sản phẩm

– Giấy ủy quyền của chủ sở hữu sản phẩm hoặc nhà sản xuất sản phẩm tại nước nhập khẩu cho doanh nghiệp trong nước với nội dung được nhập khẩu, phân phối sản phẩm mỹ phẩm đó tại thị trường Việt Nam.

– Giấy uỷ quyền (Authorization letter): Nhà sản xuất uỷ quyền cho nhà nhập khẩu tiến hành thủ tục đăng ký sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam;

– Bảng thành phần phần trăm các chất (Formulation): ghi rõ tỷ lệ % thành phần đầy đủ kèm theo công dụng (tên thành phần theo danh pháp quốc tế INCI);

Đối với công bố mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam

– Phiếu công bố tiêu chuẩn sản phẩm mỹ phẩm.

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư của nhà sản xuất có chức năng sản xuất mỹ phẩm.

– Bản công thức của mỹ phẩm công bố: Ghi đầy đủ các thành phần cấu tạo; ghi rõ nồng độ, hàm lượng hoặc tỷ lệ phần trăm của từng thành phần.

– Bản tiêu chuẩn chất lượng của mỹ phẩm và phương pháp thử.

– Phiếu kiểm nghiệm của mỹ phẩm.

– Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm được cấp cho Nhà sản xuất.

– Cam kết của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm về việc công thức sản phẩm không có các chất cấm và tuân thủ theo giới hạn về hàm lượng của những chất bị hạn chế và sản xuất đúng công thức đã công bố.

Quy trình tiến hành công bố mỹ phẩm của Greenlaw

Bước 1: Tiếp nhận thông tin và nhu cầu của quý khách về công bố mỹ phẩm.

Bước 2: Tư vấn các điều kiện, các vấn đề pháp lý, các giấy tờ cần chuẩn bị khi công bố mỹ phẩm.

Bước 3: Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ công bố mỹ phẩm.

Bước 4: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền.

– Đối với sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu: hồ sơ công bố mỹ phẩm được nộp tại Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế.

– Đối với sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước: hồ sơ công bố mỹ phẩm được nộp tại Sở Y tế tỉnh, thành phố nơi đặt nhà máy sản xuất sản phẩm mỹ phẩm đó.

Bước 5: Nhận kết quả phiếu công bố mỹ phẩm (trường hợp hồ sơ hợp lệ), Sửa đổi bổ sung nếu hồ sơ chưa đáp ứng theo quy định.

Bước 6: Gửi kết quả đến khách hàng.

Tại sao nên sử dụng dịch vụ công bố mỹ phẩm của Greenlaw

Việc chọn một cơ sở thực hiện dịch vụ công bố mỹ phẩm rất quan trọng, vì để hoàn thành đúng tiến độ như quý khách mong muốn cần một đội ngũ làm việc chuyên nghiệp. Sau đây là những lợi ích khi các bạn sử dụng dịch vụ công bố mỹ phẩm của Luật Greenlaw

– Đội ngũ luật sư, chuyên viên có nhiều năm kinh nghiệm với thủ tục công bố mỹ phẩm.

– Được Luật Greenlaw giải đáp và tư vấn các thắc mắc khi công bố mỹ phẩm.

– Được chúng tôi chuẩn bị tài liệu, và hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ.

– Các chi phí điều được thỏa thuận với khách hàng, đặc biệt không thêm bất kỳ cho phí phát sinh.

– Luôn theo dõi tiến độ hồ sơ giúp dự định của quý khách hàng đúng tiến độ.

– Giúp quý khách tiết kiệm được nhiều thời gian, công sức, tiền bạc.

Mọi thắc mắc về dịch vụ công bố mỹ phẩm của Luật Greenlaw, quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline: 0967.984.900 hay 024.666.38.234 hoặc email: lienhe.greenlaw@gmail.com để được tư vấn sớm nhất.

Nguồn bài viết: Dịch vụ công bố mỹ phẩm theo dõi mới nhất tại Công Ty Luật TNHH GreenLaw

https://greenlaw.vn/dich-vu-cong-bo-my-pham
Cùng cập nhập thông tin mới nhất tại luatgreenlaw.blogspot.com

Mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là mẫu giấy do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng nhận về việc đủ điều kiện an toàn thực phẩm của cơ sở kinh doanh. Sau đây Luật Greenlaw xin giới thiệu giúp quý khách các mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm như sau:

Những trường hợp không phải làm giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

Căn cứ quy định tại Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, những cơ sở không thuộc diện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP):

– Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;

– Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;

– Sơ chế nhỏ lẻ;

– Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

– Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;

– Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;

– Nhà hàng trong khách sạn;

– Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;

– Kinh doanh thức ăn đường phố;

– Cơ sở đã được cấp 01 trong các giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực…

Mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Do các cơ quan cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm khác nhau mà các mẫu giấy chứng nhận này có hình thức hoàn toàn không giống nhau. Dưới đây là một số mẫu

Mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ y tế cấp
Mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ công thương cấp

Mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Dịch vụ xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của Greenlaw

Trải qua hàng ngàn thủ tục xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, Luật Greenlaw tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm UY TÍN – NHANH CHÓNG – TIẾT KIỆM nhất trên cả nước. Công việc của Greenlaw thực hiện như sau:

– Tiếp nhận những thông tin và nhu cầu của khách hàng: Giấy phép kinh doanh, ngành nghề, địa điểm, nhân sự, cơ sở vật chất…

– Tư vấn miễn phí về các vấn đề pháp lý, các điều kiện đảm bảo An toàn thực phẩm và quy định cấp chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP.

– Khảo sát cơ sở, tư vấn và cùng doanh nghiệp khắc phục các tồn tại về cơ sở vật chất: Sắp xếp quy trình theo nguyên tắc một chiều, dụng cụ, trang thiết bị, các điều kiện về tường, trần, nền, hệ thống gió, hệ thống điện, chất thải, kho bãi…

– Cung cấp và hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ, thủ tục.

– Sắp xếp lớp học tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và cấp chứng chỉ và Tư vấn, hướng dẫn việc khám sức khỏe.

– Đại diện khách hàng đi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP tại cơ quan quản lý, đóng phí tại cơ quan quản lý.

– Hướng dẫn và hỗ trợ tiếp đoàn thẩm định cơ sở cùng người quản lý ATTP của Công ty.

– Bàn giao Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm đến tận tay quý khách.

Quý khách hàng cần tư vấn thêm về mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm vui lòng liên hệ với Luật Greenlaw qua hotline: 0967.984.900 hoặc 024.666.38.234 để được hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời.

Nguồn bài viết: Mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm theo dõi mới nhất tại Công Ty Luật TNHH GreenLaw

https://greenlaw.vn/mau-giay-chung-nhan-ve-sinh-an-toan-thuc-pham
Cùng cập nhập thông tin mới nhất tại luatgreenlaw.blogspot.com

27 thg 11, 2020

Dịch vụ làm giấy vệ sinh an toàn thực phẩm

Ở Việt Nam hiện nay, các cơ sở có ngành nghề kinh doanh liên quan đến thực phẩm đều phải có giấy phép an toàn thực phẩm. Tuy nhiên việc làm giấy phép này khá là phức tạp. Hiểu được nhu cầu của quý khách chúng tôi khẳng định dịch vụ cấp giấy làm giấy vệ sinh an toàn thực phẩm là một thế mạnh của Luật Greenlaw vì vậy sẽ đảm bảo cho bạn tiết kiệm được nhiều thời gian và chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

Dịch vụ làm giấy vệ sinh an toàn thực phẩm

Những khó khăn khi quý khách tự làm giấy vệ sinh an toàn thực phẩm

Nếu quý khách hàng chưa có kinh nghiệm đi làm giấy vệ sinh an toàn thực phẩm thì sau đây là một số khó khăn sẽ gặp phải khi xin cấp giấy vệ sinh an toàn thực phẩm.

– Không biết xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm ở đâu cho phù hợp với loại hình cơ sở kinh doanh của mình, cơ quan nào có thẩm quyền cấp.

– Không nắm rõ được cơ sở của mình có phải làm giấy vệ sinh an toàn thực phẩm hay không?

– Chưa nắm rõ các giấy tờ cần thiết để xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.

– Không nắm rõ được các yêu cầu về cơ sở vật chất dẫn đến khi đoàn thẩm định qua cơ sở kiểm tra không đạt yêu cầu.

– Mất nhiều thời gian trong quá trình làm hồ sơ, thủ tục…

Trình tự dịch vụ làm giấy vệ sinh an toàn thực phẩm của Greenlaw

Thủ tục làm giấy vệ sinh an toàn thực phẩm của Luật Greenlaw được thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu, thông tin của quý khách.

Bước 2: Tư vấn miễn phí các quy định, điều kiện, hồ sơ cần chuẩn bị và thủ tục cần làm để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Báo giá dịch vụ của Greenlaw để quý khách đưa ra quyết định.

Bước 3: Xuống cơ sở khảo sát sơ bộ về cơ sở vật chất, và tư vấn những vấn đề của cơ sở vật chất mà quý khách phải khắc phục, tư vấn tính pháp lý của các giấy tờ quý khách hiện có, đồng thời ký hợp đồng với quý khách.

Bước 4: Tiến hành soạn thảo hồ sơ và kết hợp với khách hàng chuẩn bị các giấy tờ khách hàng cần chuẩn bị.

Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ, đại diện khách hàng đi nộp hồ sơ và theo dõi tiến độ hồ sơ tại cơ quan chức năng.

Bước 6: Tư vấn, hỗ trợ khách hàng đón tiếp đoàn thẩm định cơ sở sản xuất kinh doanh.

Bước 7: Đại diện khách hàng đi nhận giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Bước 8: Trao kết quả giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm đến tay khách hàng.

Hồ sơ làm giấy vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm mà khách hàng cần cung cấp

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

– Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

– Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;

– Bản sao chứng thực còn hiệu lực (Chứng minh thư, thẻ căn cước) của chủ sở hữu;

– Hồ sơ chứng minh nguồn gốc nguyên liệu thực phẩm mà khách hàng sản xuất kinh doanh.

Thời gian hoàn thành làm giấy vệ sinh an toàn thực phẩm

Thời gian hoàn thành thủ tục này ở mỗi đơn vị cung cấp dịch vụ làm giấy vệ sinh an toàn thực phẩm là khác nhau. Còn đối với Luật Greenlaw thời gian hoàn thành thủ tục làm giấy vệ sinh an toàn thực phẩm là 15-30 ngày. Các thời gian đó như sau:

– Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ, tài liệu, khảo sát cơ sở khách hàng: 01 ngày.

– Đặt lịch học và tổ chức học lớp tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm cho người quản lý hoặc chủ cơ sở và các nhân viên kinh doanh trong vòng: 01 – 02 ngày.

– Nộp hồ sơ xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm tại cơ quan có thẩm quyền: 01 ngày.

– Thời gian để cơ quan nhà nước kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: 05 ngày.

– Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Cơ quan chức năng tổ chức xuống thẩm định cơ sở, nếu hồ sơ hợp lệ.

– Trong vòng 15 ngày cơ sở được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm nếu cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Thời gian được cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm còn tùy thuộc vào sản phẩm của cơ sở, doanh nghiệp nghiệp đang sản xuất hay kinh doanh thuộc nhóm sản phẩm và các cơ quan cấp giấy phép khác nhau.

Lưu ý: Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian 03 năm.

Các chi phí làm giấy phép an toàn thực phẩm

Những lệ phí khi làm giấy phép an toàn thực phẩm bao gồm:

– Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP lần đầu: 150.000 đồng/lần.

– Lệ phí cấp lại (gia hạn) cho cơ sở: 150.000 đồng/lần.

– Lệ phí cấp giấy xác nhận tập huấn vệ sinh an toàn thực phẩm: 30.000 đồng/chứng chỉ.

– Ngoài ra cơ sở còn cần nộp phí thẩm định cơ sở, phí thẩm xét hồ sơ, phí kiểm tra định kỳ,….trong và sau khi xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh ATTP.

– Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm là 500.000 đồng/lần và được áp dụng với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đáp ứng đủ các điều kiện liên quan tới giấy phép vệ sinh ATTP.

– Phí thẩm định cơ sở xin cấp giấy chứng nhận ATTP (Căn cứ theo thông tư số số 149/2013/TT-BTC).

– Phí kiểm tra cơ sở đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận vệ sinh ATTP định kỳ (tùy thuộc vào cơ sở kinh doanh và doanh thu của tháng).

Để được tư vấn về Dịch vụ làm giấy vệ sinh an toàn thực phẩm, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật doanh nghiệp 0967.984.900 hoặc 024.666.38.234 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe.greenlaw@gmail.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

Nguồn bài viết: Dịch vụ làm giấy vệ sinh an toàn thực phẩm theo dõi mới nhất tại Công Ty Luật TNHH GreenLaw

https://greenlaw.vn/dich-vu-lam-giay-ve-sinh-an-toan-thuc-pham
Cùng cập nhập thông tin mới nhất tại luatgreenlaw.blogspot.com

Thủ tục thành lập công ty tnhh 2 thành viên trở lên

Hiện nay, doanh nghiệp lựa chọn thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại nước ta ngày một gia tăng. Để việc kinh doanh nhanh chóng đi vào hoạt động thì trước hết quý vị cần có sự hiểu biết về pháp luật quy định cho doanh nghiệp. Sau đây Greenlaw sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các bước thành lập, hồ sơ chuẩn bị… Tất cả đều có trong bài viết sau đây.

Thủ tục thành lập công ty tnhh 2 thành viên trở lên

Cơ sở pháp lý

– Luật doanh nghiệp 2020;

– Nghị định 78/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đăng ký công ty;

– Nghị định 108/2018/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 78/2015/NĐ-CP;

– Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT sửa đổi, bổ sung Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT của Bộ kế hoạch và đầu tư hướng dẫn thành lập doanh nghiệp;

– Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ban hành hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam;

– Thông tư số 47/2019/TT-BTC quy định về Biểu phí, lệ phí đăng ký;

Hồ sơ thành lập công ty tnhh 2 thành viên trở lên

Bộ hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên;
  2. Điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức);
  3. Danh sách thành viên;
  4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

– Người thành lập là cá nhân: giấy tờ chứng thực (CMND/Căn cước công dân/Hộ Chiếu);

– Là tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác;

– Là nhà đầu tư nước ngoài: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư.

Các bước thành lập công ty TNHH 2 thành viên

Bước 1: Cần chuẩn bị hồ sơ thành lập theo mục nêu trên

Bước 2: Nộp và chờ nhận kết quả

Doanh nghiệp sẽ có 03 cách để tiến hành nộp hồ sơ thành lập công ty tnhh 2 thành viên trở lên.

Cách 1: Nộp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư.

Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền tiến hành nộp hồ sơ và lệ phí trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính của công ty.

Nếu toàn bộ giấy tờ hợp lệ, trong thời gian 3 ngày kể từ khi tiếp nhận, bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do phòng đăng ký kinh doanh cấp.

Ngược lại, sai sót bị từ chối, thông báo sẽ được gửi tới người thành lập bởi phòng ĐKKD.

Cách 2: Nộp qua mạng điện tử sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh

Doanh nghiệp tiến hành nộp thông qua mạng điện tử https://ift.tt/38Xvrni. Trong trường hợp này, người nộp phải có tài khoản đăng ký kinh doanh được chấp nhận của Sở kế hoạch đầu tư để thực hiện nộp qua mạng (đăng ký tài khoản qua mạng điện tử).

Sau khi nộp xong, công ty sẽ nhận được giấy biên nhận về việc tiếp nhận. Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xem xét và gửi thông báo hợp lệ (nếu giấy tờ đầy đủ và chính xác). Lúc này, công ty sẽ nộp hồ sơ bằng bản giấy kèm theo thông báo hợp lệ và giấy biên nhận trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính.

Cách 3: Nộp hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:

Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Cũng giống như cách

thứ 2, khi doanh nghiệp nộp hồ sơ thành lập công ty tnhh 2 thành viên sẽ nhận được giấy biên nhận về việc đã tiếp nhận. Phòng ĐKKD sẽ phê duyệt và ra thông báo hợp lệ. Lúc này, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ bằng bản giấy kèm theo thông báo hợp lệ và giấy biên nhận trực tiếp tại bộ phận 1 cửa phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính.

Chú ý: Với 2 cách nộp hồ sơ online qua mạng điện tử, quy định nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên sẽ áp dụng tại Điều 36 Nghị định 108/2018/NĐ-CP.

Lệ phí phải nộp cho cơ quan nhà nước

– Lệ phí khi nộp hồ sơ đăng ký trực tiếp tại Phòng ĐKKD: 100.000 VNĐ (Nếu doanh nghiệp bạn tại Hà Nội sẽ được ưu tiên miễn loại phi này). Với cách đăng ký qua mạng điện tử, doanh nghiệp sẽ được miễn lệ phí 100% (theo thông tư 130/2017/TT-BTC).

– Phí Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 VNĐ.

Sau đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên cần làm gì?

– Thực hiện thủ tục khắc dấu tròn doanh nghiệp (với luật doanh nghiệp 2020 thì đã loại bỏ việc thông báo mẫu dấu).

– Tiến hành mở tài khoản ngân hàng và thông báo thay đổi thông tin thuế đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính. Thông tin thuế sẽ gồm thông tin của kế toán và tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp.

– Đăng ký nộp thuế điện tử với cơ quan thuế và ngân hàng xác nhận đã đăng ký nộp thuế điện tử.

– Đóng thuế môn bài qua mạng bằng cách sử dụng Chữ ký số điện tử để nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp.

– Doanh nghiệp đến cơ quan thuế sở tại tiến hành khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ đặt in hóa đơn, nhận kết quả đặt in hóa đơn, in hóa đơn, thông báo phát hành hóa đơn, và cuối cùng được xuất hóa đơn VAT.

– Thực hiện việc báo cáo thuế, và làm sổ sách hàng tháng, quý, năm.

Các khó khăn khi doanh nghiệp tự thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Cá nhân/tổ chức khi muốn tự mình đăng ký thành lập hầu hết sẽ gặp phải những khó khăn sau đây:

1- Những quy định pháp luật về đăng ký doanh nghiệp. Việc không am hiểu pháp lý doanh nghiệp sẽ khiến bạn phát sinh thêm nhiều chi phí khi thực hiện thủ tục thành lập. Có nhiều trường hợp, khi áp dụng luật để đăng ký hoạt động nhưng vẫn còn rất lúng túng.

2- Chưa có kinh nghiệm làm việc với cơ quan nhà nước. Khi phát sinh vấn đề như ra thông báo sửa đổi hồ sơ, thông tin bị sai trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp… sẽ khó khăn để đưa ra giải pháp khắc phục.

Hiểu được tâm ly khách hàng. Greenlaw cung cấp dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên nhằm giúp bạn giải quyết tất cả nhưng vấn đề nêu trên. Hãy liên hệ với chúng tôi, bạn sẽ được các chuyên viên dày dặn kinh nghiệm tư vấn cho bạn:

Xin cảm ơn!!!

Nguồn bài viết: Thủ tục thành lập công ty tnhh 2 thành viên trở lên theo dõi mới nhất tại Công Ty Luật TNHH GreenLaw

https://greenlaw.vn/thu-tuc-thanh-lap-cong-ty-tnhh-2-thanh-vien
Cùng cập nhập thông tin mới nhất tại luatgreenlaw.blogspot.com

Thủ tục thành lập công ty hợp danh

Greenlaw với kinh nghiệm nhiều năm tư vấn và cung cấp dịch vụ pháp lý doanh nghiệp. Hôm nay chúng tôi xin gửi tới quý vị bài viết về chủ đề Thành lập công ty hợp danh. Phạm vi bao gồm đầy đủ bộ hồ sơ, thủ tục thành lập và tổng hợp các thắc mắc khi khách hàng liên hệ với Greenlaw.

Thủ tục mở công ty hợp danh

Điều kiện thành lập công ty hợp danh

Khi bạn muốn mở công ty hợp doanh thì trước hết bạn cần đáp ứng được những điều kiện chung quy định trong luật doanh nghiệp 2020, bao gồm:

  • Điều kiện về chủ thể
  • Điều kiện về tên công ty
  • Về ngành nghề kinh doanh
  • Quy định về đặt địa chỉ trụ sở chính công ty

Tuy nhiên, mỗi loại hình lại có các điều kiện riêng biệt. Công ty hợp danh cũng vậy:

Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung.

Hồ sơ thành lập công ty hợp danh

Được quy định tại Điều 20 Luật doanh nghiệp 2020 bao gồm các loại giấy tờ sau:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên.

4. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.

5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Thủ tục thành lập công ty hợp danh

Bước 1. Chuẩn bị bộ hồ sơ

Soạn thảo như Greenlaw đã hướng dẫn nêu trên.

Bước 2. Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ qua mạng điện tử, thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Nếu hồ sơ ra thông báo hợp lệ, người thành lập hoặc người được ủy quyền sẽ tới Phòng Đăng ký kinh doanh nơi trụ sở trực thuộc để nộp hồ sơ bản giấy.

Bước 3. Nhận kết quả

Sau 03 ngày làm việc, quý vị tới Phòng ĐKKD nhận kết quả “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp”.

Bước 4. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Khi đã nhận được kết quả, trong vòng 30 ngày quý vị cần thực hiện công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Các thông tin nằm trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp này sẽ được hiển thị một cách công khai.

Mức xử phạt nếu không công bố, được quy định tại Điều 26 Nghị định 50/2016/NĐ-CP như sau: phạt tiền từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng.

Bước 5. Khắc dấu và thông báo mẫu dấu

Nội dung trên con dấu phải bao gồm: tên và mã số doanh nghiệp. Sau khi đã khắc con dấu, bạn bắt buộc phải làm thủ tục thông báo mẫu dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Cập nhập: Theo luật doanh nghiệp 2020 có hiệu lực từ 01/01/2021 sẽ loại bỏ việc đăng tải thông báo mẫu dấu lên cổng thông tin quốc gia về ĐKDN.

Những lưu ý sau khi thành lập

Sau khi mở công ty hợp danh, các doanh nghiệp phải tiến hành các thủ tục pháp lý cơ bản nhằm giúp cho các doanh nghiệp tránh những chế tài pháp lý không đáng có vì không thực hiện đúng quy định pháp luật. Và quan trọng hơn là giúp doanh nghiệp đi vào hoạt động một cách hiệu quả và lâu dài.

Các công việc cần làm này bao gồm:

  1. Thực hiện việc nghĩa vụ thuế;
  2. Góp vốn điều lệ theo cam kết trong thời hạn theo quy định;
  3. Treo biển tại trụ sở công ty
  4. Mở tài khoản ngân hàng;
  5. Đăng ký chữ ký số điện tử;
  6. In và phát hành hóa đơn.

Tổng hợp Câu hỏi – Thắc mắc

Câu hỏi 1: Thành viên công ty hợp danh không được thành lập doanh nghiệp tư nhân có đúng không?

TRẢ LỜI: ĐÚNG. Vì thành viên hợp danh và chủ doanh nghiệp tư nhân đề chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản nên sẽ không được phép trong trường hợp này.

Câu hỏi 2: Công ty hợp danh cần phải nộp những loại thuế gì?

TRẢ LỜI: Có 2 loại thuế cơ bản phải đóng đó là Thuế Giá trị gia tăng & thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu công ty hợp danh của bạn đang kinh doanh thuộc đối tượng chiu thuế (như: ô tô, thuốc lá, bar, xăng dầu…) thì phải chịu thêm thuế tiêu dùng đặc biệt.

Hy vọng rằng với những chia sẻ trên của Greenlaw sẽ phần nào giúp quý vị hiểu thêm về thành lập công ty hợp danh. Nếu bạn còn đang gặp khó khăn vướng mắc nào khác. Hãy liên hệ ngay với Luật Greenlaw để được tư vấn, hỗ trợ sớm nhất.

Nguồn bài viết: Thủ tục thành lập công ty hợp danh theo dõi mới nhất tại Công Ty Luật TNHH GreenLaw

https://greenlaw.vn/thanh-lap-cong-ty-hop-danh
Cùng cập nhập thông tin mới nhất tại luatgreenlaw.blogspot.com

26 thg 11, 2020

Các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm

Vệ sinh an toàn thực phẩm đang là một vấn đề hết sức cấp thiết, có tính thời sự cao trong giai đoạn tràn lan thực phẩm bẩn hiện nay, đặc biệt là trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh nhà hàng, khách sạn… Vì vậy nhà nước đã có các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm để hạn chế được tình trạng vi phạm vệ sinh an toàn thực phẩm. Sau đây, Luật Greenlaw xin gửi tới các bạn các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm.

Quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm

Quy định về nguyên tắc quản lý an toàn thực phẩm

Theo Điều 3 Luật an toàn thực phẩm 2010 Nguyên tắc quản lý an toàn thực phẩm được quy định như sau:

– Bảo đảm an toàn thực phẩm là trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

– Sản xuất, kinh doanh thực phẩm là hoạt động có điều kiện; tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải chịu trách nhiệm về an toàn đối với thực phẩm do mình sản xuất, kinh doanh.

– Quản lý an toàn thực phẩm phải trên cơ sở quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, quy định do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành và tiêu chuẩn do tổ chức, cá nhân sản xuất công bố áp dụng.

– Quản lý an toàn thực phẩm phải được thực hiện trong suốt quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên cơ sở phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm.

– Quản lý an toàn thực phẩm phải bảo đảm phân công, phân cấp rõ ràng và phối hợp liên ngành.

– Quản lý an toàn thực phẩm phải đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội.

Quy định về những hành vi bị cấm

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Luật an toàn thực phẩm thì những hành vi bị cấm trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm:

– Sử dụng nguyên liệu không thuộc loại dùng cho thực phẩm để chế biến thực phẩm.

– Sử dụng nguyên liệu thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc không bảo đảm an toàn để sản xuất, chế biến thực phẩm.

– Sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, ngoài danh mục được phép sử dụng. Hoặc trong danh mục được phép sử dụng nhưng vượt quá giới hạn cho phép. Sử dụng hóa chất không rõ nguồn gốc, hóa chất bị cấm sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

– Sử dụng động vật chết do bệnh, dịch bệnh hoặc chết không rõ nguyên nhân. Bị tiêu hủy để sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

– Sản xuất, kinh doanh:

  • Thực phẩm vi phạm quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;
  • Thực phẩm không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
  • Thực phẩm bị biến chất;
  • Thực phẩm có chứa chất độc hại hoặc nhiễm chất độc, tác nhân gây ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép;
  • Thực phẩm có bao gói, đồ chứa đựng không bảo đảm an toàn hoặc bị vỡ, rách, biến dạng trong quá trình vận chuyển gây ô nhiễm thực phẩm;
  • Thịt hoặc sản phẩm được chế biến từ thịt chưa qua kiểm tra thú y hoặc đã qua kiểm tra nhưng không đạt yêu cầu;
  • Thực phẩm không được phép sản xuất, kinh doanh để phòng, chống dịch bệnh;
  • Thực phẩm chưa được đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thực phẩm đó thuộc diện phải được đăng ký bản công bố hợp quy;
  • Thực phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc quá thời hạn sử dụng.

– Sử dụng phương tiện gây ô nhiễm thực phẩm, phương tiện đã vận chuyển chất độc hại chưa được tẩy rửa sạch để vận chuyển nguyên liệu thực phẩm, thực phẩm.

– Cung cấp sai hoặc giả mạo kết quả kiểm nghiệm thực phẩm.

– Che dấu, làm sai lệch, xóa bỏ hiện trường, bằng chứng về sự cố an toàn thực phẩm hoặc các hành vi cố ý khác cản trở việc phát hiện, khắc phục sự cố về an toàn thực phẩm.

– Người mắc bệnh truyền nhiễm tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

– Sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại cơ sở không có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.

– Quảng cáo thực phẩm sai sự thật, gây nhầm lẫn đối với người tiêu dùng.

– Đăng tải, công bố thông tin sai lệch về an toàn thực phẩm gây bức xúc cho xã hội hoặc thiệt hại cho sản xuất, kinh doanh.

– Sử dụng trái phép lòng đường, vỉa hè, hành lang, sân chung, lối đi chung, diện tích phụ chung để chế biến, sản xuất, kinh doanh thức ăn đường phố.

Quy định việc xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm

– Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường và khắc phục hậu quả theo quy định của pháp luật.

– Người lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm quy định của Luật này hoặc các quy định khác của pháp luật về an toàn thực phẩm thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

– Mức phạt tiền đối với vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; trường hợp áp dụng mức phạt cao nhất theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính mà vẫn còn thấp hơn 07 lần giá trị thực phẩm vi phạm thì mức phạt được áp dụng không quá 07 lần giá trị thực phẩm vi phạm; tiền thu được do vi phạm mà có bị tịch thu theo quy định của pháp luật.

– Chính phủ quy định cụ thể về hành vi, hình thức và mức xử phạt các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm quy định tại Điều này.

Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Căn cứ Điều 34 Nghị định 15/2018/NĐ-CP Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV của Luật này;

– Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với phụ gia thực phẩm

Trong chương X Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định về điều kiện đảm bảo an toàn đối với phụ gia thực phẩm như sau:

Điều 30. Quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với phụ gia thực phẩm

Cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm phải đáp ứng các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm sau đây:

– Đáp ứng các quy định chung về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản 1 Điều 21 Luật an toàn thực phẩm.

– Chỉ được phối trộn các phụ gia thực phẩm khi các phụ gia thực phẩm đó thuộc danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định và sản phẩm cuối cùng của sự phối trộn không gây ra bất cứ tác hại nào với sức khỏe con người; trường hợp tạo ra một sản phẩm mới, có công dụng mới phải chứng minh công dụng, đối tượng sử dụng và mức sử dụng tối đa.

– Việc sang chia, san, chiết phụ gia thực phẩm phải được thực hiện tại cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và ghi nhãn theo quy định hiện hành.

Điều 31. Quy định về phụ gia thực phẩm đơn chất

– Phụ gia thực phẩm thuộc danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định thuộc đối tượng tự công bố.

– Thủ tục tự công bố sản phẩm đối với phụ gia thực phẩm đơn chất thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.

Điều 32. Quy định về phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới

– Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới phải được đăng ký bản công bố sản phẩm tại Bộ Y tế.

– Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới phải được liệt kê thành phần định lượng đối với từng phụ gia trong thành phần cấu tạo.

– Trình tự thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới theo quy định tại Điều 7, 8 Nghị định này.

Điều 33. Quy định về sử dụng phụ gia thực phẩm

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm có trách nhiệm:

– Chỉ được sử dụng phụ gia thực phẩm trong danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định. Trong trường hợp phụ gia thực phẩm không thuộc danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định; tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm tại Bộ Y tế theo quy định tại Điều 7, 8 Nghị định này.

– Sử dụng phụ gia thực phẩm không vượt quá mức sử dụng tối đa cho phép; đúng đối tượng thực phẩm; có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng; còn thời hạn sử dụng; đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý và yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm.

Quy định trong nguyên tắc kiểm tra an toàn thực phẩm

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 48/2015/TT-BYT Quy định hoạt động kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế thì nội dung này được quy định như sau:

– Tuân thủ nguyên tắc quy định tại Khoản 4 Điều 68 Luật An toàn thực phẩm (Chi phí lấy mẫu và kiểm nghiệm trong tranh chấp, khiếu nại về an toàn thực phẩm do người khởi kiện, khiếu nại chi trả. Trường hợp kết quả kiểm nghiệm khẳng định tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm vi phạm quy định về an toàn thực phẩm thì tổ chức, cá nhân đó phải hoàn trả chi phí lấy mẫu và kiểm nghiệm an toàn thực phẩm tranh chấp cho người khởi kiện, khiếu nại.)

– Không chồng chéo về đối tượng, địa bàn và thời gian kiểm tra. Trong trường hợp có sự trùng lặp về kế hoạch kiểm tra của cơ quan quản lý an toàn thực phẩm cấp dưới và kế hoạch kiểm tra của cơ quan quản lý an toàn thực phẩm cấp trên, giữa các ngành, các cấp thì xử lý chồng chéo theo nguyên tắc quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT.

Hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm phải bảo đảm nguyên tắc:

– Khách quan, chính xác, công khai, minh bạch, không phân biệt đối xử;

– Bảo vệ bí mật thông tin, tài liệu, kết quả kiểm tra liên quan đến cơ quan, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm được kiểm tra khi chưa có kết luận chính thức;

– Không được sách nhiễu, gây phiền hà cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm tra, kết luận có liên quan.

Trên đây là các thông về các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại 0967.984.900 hoặc 024.666.38.234.Với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm, chuyên nghiệp, uy tín chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ hỗ trợ tốt nhất cho quý khách hàng.

Nguồn bài viết: Các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm theo dõi mới nhất tại Công Ty Luật TNHH GreenLaw

https://greenlaw.vn/cac-quy-dinh-ve-ve-sinh-an-toan-thuc-pham
Cùng cập nhập thông tin mới nhất tại luatgreenlaw.blogspot.com

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo đúng quy định của pháp luật, doanh nghiệp sẽ cần chuẩn bị thành phần hồ sơ như thế nào? Hãy cùng Luật Greenlaw tìm hiểu qua bài viết dưới đây để làm rõ thông tin này nhé.

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Các trường không được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, các cơ sở sau không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm:

– Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;

– Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;

– Sơ chế nhỏ lẻ;

– Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

– Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;

– Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;

– Nhà hàng trong khách sạn;

– Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;

– Kinh doanh thức ăn đường phố;

– Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Nghị định 15/2018.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

…………, ngày …. tháng …. năm 20….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Kính gửi: …………………………………………………………………………………………………………………………………………

Họ và tên chủ cơ sở: ………………………………………………………………………….…………………………………………………………….

Tên cơ sở sản xuất đề nghị cấp Giấy chứng nhận: ………………………………..…………………………………………………………….

Địa chỉ cơ sở sản xuất: ……………………………………………………………………….…………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………..……………………………………………………………

Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất (loại thực phẩm và dạng sản phẩm: ………………………………………………………….………………………………………………………………

CHỦ CƠ SỞ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP theo Thông tư 26/2012

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

…., ngày ….. tháng ….. năm……..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Kính gửi: (tên đơn vị có thẩm quyền cấp, cụ thể) …………………………………………………………………………………………

Cơ sở……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Trụ sở tại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:………………………. Fax:……………………………….

Giấy phép kinh doanh số…………….. ngày cấp:……………. đơn vị cấp:……………..………..……..…..……..……..……..……..

Ngành nghề sản xuất/ kinh doanh (bán buôn hay bán lẻ; tên sản phẩm):…..…………..……..……..……..……..……..……..……

Công suất sản xuất/phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở lên):……………………………………..……..……..……..……..……

Số lượng công nhân viên: ………………… (trực tiếp:…………;  gián tiếp: …)……..……..……..……..……..……..……..………..

Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ghi cụ thể loại hình chế biến, kinh doanh)………………………………………………………………….……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..……..

Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.

CHỦ CƠ SỞ

(Ký tên & ghi rõ họ tên)

 

Thành phần hồ sơ xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:

– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

– Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

– Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;

– Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Bài viết trên là thông tin về đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định do từng cơ quan ban ngành quản lý. Nếu như còn bất kỳ thắc mắc chưa rõ ràng muốn được tư vấn thêm cơ sở, doanh nghiệp hãy liên hệ ngay với Luật Greenlaw qua số điện thoại hotline: 0967.984.900 hoặc 024.666.38.234.

Nguồn bài viết: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo dõi mới nhất tại Công Ty Luật TNHH GreenLaw

https://greenlaw.vn/don-de-nghi-cap-giay-chung-nhan-co-so-du-dieu-kien-an-toan-thuc-pham
Cùng cập nhập thông tin mới nhất tại luatgreenlaw.blogspot.com

Thành lập công ty tại Singapore

Bạn muốn thành lập công ty tại Singapore nhưng lại e ngại về thủ tục pháp lý, hồ sơ xin giấy phép do không hiểu về Luật pháp. Đừng lo lắng! Trong bài viết sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn cho bạn cách làm thủ tục, hồ sơ thành lập công ty cũng như những vấn đề cần lưu khi mở công ty để giúp bạn hiểu hơn về quá trình mở 1 công ty.

Thành lập công ty tại Singapore

Điều kiện thành lập công ty ở Singapore

– Công dân đủ 18 tuổi trở lên, là người bản địa hay người nước ngoài đều có thể thành lập công ty mới tại Singapore.

– Luật Singapore cho phép sở hữu 100 % thuộc về người nước ngoài.

– Vốn điều lệ tối thiểu là 1 đô la Singapore.

– Không áp dụng khái niệm vốn pháp định.

– Tối thiểu trong công ty có 1 cổ đông và 1 chức danh giám đốc.

– Phải có tối thiểu 1 điều hành là người bản địa ( Công dân Singapore, thường trú nhân PRs).

– Phải có địa chỉ đăng ký tại Singapore.

– Phải có 1 thư ký công ty người bản địa có tiêu chuẩn theo luật.

Các loại hình công ty tại Singapore

Các loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất ở Singapore bao gồm:

– Doanh nghiệp tư nhân (Sole Proprietorship).

– Hợp danh trách nhiệm hữu hạn (Limited Liability Partnership – LLP).

– Công ty trách nhiệm hữu hạn (Private Limited Company – PLC).

– Công ty hợp danh (General partnership – GP).

Các loại hình cho công ty nước ngoài

Có 3 lựa chọn cho người nước ngoài muốn thành lập công ty hoặc mở rộng kinh doanh sang Singapore:

– Công ty con(Subsidiaries).

– Thành lập Văn phòng chi nhánh (Branch office) ở Singapore.

– Thành lập Văn phòng đại diện (Representative Office) ở Singapore.

Hồ sơ thành lập công ty tại Singapore

Hồ sơ thành lập công ty tại Singapore cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

– Tên công ty.

– Mô tả ngắn gọn về hoạt động kinh doanh theo đăng ký với mã ngành tương ứng của ACRA.

– Điều lệ hoạt động công ty (MAA). Cơ quan đăng ký công ty Singapore có cung cấp tài liệu MAA tiêu chuẩn phù hợp với hầu hết các trường hợp.

– Chi tiết về địa chỉ đã đăng ký tại Singapore của công ty.

– Thông tin của các giám đốc, trong đó có ít nhất một người thường trú tại Singapore với thẻ công dân quốc tịch Sing và địa chỉ cụ thể.

– Thông tin của thư ký công ty (Thư ký công ty phải là người Singapore).

– Thông tin của các cổ đông:

  • Doanh nhân nước ngoài: bản sao hộ chiếu và bằng chứng địa chỉ cư trú (ở nước ngoài).
  • Cư dân Singapore: bản sao chứng minh nhân dân Singapore.
  • Cổ đông là pháp nhân: Bản sao các tài liệu đăng ký như Giấy chứng nhận thành lập và Điều lệ hoạt động công ty.

Thủ tục thành lập công ty tại Singapore

Quy trình thành lập công ty tại Singapore được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chọn loại hình công ty

Doanh nghiệp cần chọn loại hình công ty phù hợp với công ty chuẩn bị thành lập của mình để có thể đăng ký kinh doanh. Mỗi loại hình khác nhau đều có những đặc điểm riêng, thích hợp với từng điều kiện về vốn cũng như số lượng thành viên… của công ty. Chính vì vậy, doanh nghiệp hãy lưu ý và đưa ra lựa chọn phù hợp nhất.

Bước 2: Đặt tên công ty

Tên công ty của bạn cần được phê duyệt bởi cơ quan chức năng trước khi đăng ký thành lập công ty Singapore. ACRA sẽ giám sát quá trình này. Luật Greenlaw sẽ thay mặt bạn điền và gửi các mẫu đơn cần thiết.

Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập công ty

Thời gian sử lý hồ sơ thành lập công ty tại Singapore là 2-5 ngày làm việc, thời gian này còn tùy thuộc vào từng loại hình công ty mà doanh nghiệp của bạn chọn.

Bước 4: Cấp giấy giấy chứng nhận thành lập công ty tại Singapore

Sau khi xét duyệt, ACRA sẽ gửi thông báo kết quả đến email của bạn. Nếu công ty được đăng ký thành công, email này sẽ đóng vai trò là là sự xác minh thay cho một văn bản chính thức công nhận doanh nghiệp của bạn được phép kinh doanh tại Singapore và đính kèm trong đó là mã số công ty (Unique Entity Number – UEN).

Doanh nghiệp thông qua quá trình hợp pháp hóa lãnh sự nếu muốn nhận bản cứng giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty tại Singapore.

Thời gian thành lập công ty tại Singapore

– Khi thành lập một doanh nghiệp tại Singapore thường mất từ 1 cho đến 3 ngày làm việc để hoàn thiện thủ tục, kể từ ngày nộp hồ sơ thành lập tới ngày nhận được mã số thuế. Tuy nhiên thời gian hoàn tất các thủ tục thành lập Công ty tại Singapore có thể lâu hơn. Tiến độ công việc phụ thuộc vào giấy tờ của khách hàng đăng ký cho nên bạn cần chuẩn bị kỹ càng để tiết kiệm được thời gian cho mình.

– Hiện nay việc thành lập công ty ở Singapore  đã trở lên dễ dàng hơn rất nhiều với sự hỗ trợ của các trung tâm và đại lý cho các doanh nghiệp. Sẽ giúp công việc của bạn được tiến hành thuận lợi nhất và phát triển hệ thống kinh tế Việt Nam ngày càng mạnh mẽ trong khu vực và trên trường quốc tế.

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về quy trình thành lập công ty tại Singapore. Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp quá trình mở công ty của bạn thuận lợi hơn. Nếu có thắc mắc nào liên quan cần tư vấn thêm. Hãy liên hệ đến Luật Greenlaw để được hỗ trợ qua hotline: 0967.984.900 hoặc 024.666.38.234

Nguồn bài viết: Thành lập công ty tại Singapore theo dõi mới nhất tại Công Ty Luật TNHH GreenLaw

https://greenlaw.vn/thanh-lap-cong-ty-tai-singapore
Cùng cập nhập thông tin mới nhất tại luatgreenlaw.blogspot.com

25 thg 11, 2020

Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho nhà hàng

Khi nhà hàng muốn đi vào hoạt động kinh doanh chắc chắn cần phải có nhiều giấy tờ cần thiết. Trong đó phải có giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm nhà hàng được cơ quan có thẩm quyền cấp. Khi được cấp giấy phép này nhà hàng mới được phép kinh doanh và hoạt động. Để hiểu biết thêm về vấn đề trên xin mời các bạn tìm hiểu bài viết dưới đây.

Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho nhà hàng

Căn cứ pháp lý

– Luật an toàn thực phẩm 2010;

– Nghị định 15/2018/NĐ-CP.

Điều kiện để xin giấy phép an toàn thực phẩm cho nhà hàng

Nhà hàng muốn được cấp giấy phép an toàn vệ sinh cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

Đối với nơi chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống

– Bếp ăn phải được bố trí bảo đảm không nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa được chế biến và thực phẩm đã qua chế biến.

– Có đủ nước đạt theo quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh;

– Có đủ dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải để bảo đảm vệ sinh;

– Cống rãnh tại khu vực cửa hàng, nhà bếp thông thoát, không bị ứ đọng;

– Nhà ăn thoáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, có cách ngăn ngừa côn trùng và động vật nguy hại;

– Có được thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ;

– Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập thể có thể bảo đảm an toàn thực phẩm.

Đối với cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống

– Có dụng cụ, thiết bị, đồ dùng riêng cho thực phẩm sống và thực phẩm chín.

– Dụng cụ nấu nướng, chế biến phải bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm.

– Dụng cụ ăn uống phải được làm từ vật liệu thực sự kiểm chứng an toàn, rửa sạch, giữ khô.

– Tuân thủ chuẩn về quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

Bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm

– Sử dụng thực phẩm, nguyên vật liệu thực phẩm phải rõ nguồn gốc và đảm bảo sự an toàn, lưu mẫu thức ăn.

– Thực phẩm cần phải được chế biến bảo đảm an toàn, hợp vệ sinh.

– Thực phẩm bày bán phải đặt ở trong tủ kính hay thiết bị bảo quản hợp vệ sinh, chống ngăn được bụi, mưa, nắng, côn trùng và động vật gây hại; được bày bán trên bàn hay giá cao hơn mặt đất.

Hồ sơ xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho nhà hàng

Để xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho nhà hàng cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy phép kinh doanh) có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm (Bản sao có xác nhận của chủ cơ sở);

– Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

– Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;

– Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành.

– Một số giấy tờ pháp lý khác.

Quy trình xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho nhà hàng

Để xin giấy phép an toàn thực phẩm cho nhà hàng được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như Luật Greenlaw đã nêu ở trên để xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Bước 2: Nộp hồ sơ và xử lý hồ sơ

– Khi đã hoàn thiện đầy đủ hồ sơ tiến hành nộp tại cơ quan có thẩm quyền.

Lưu ý: Mỗi cơ quan sẽ có thẩm quyền cấp giấy tùy thuộc vào quy mô kinh doanh của nhà hàng.

– Thời gian xử lý hồ sơ

Kể từ hồ sơ hợp lệ và đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ tiến hành thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ đó và thông báo bằng văn bản gửi đến cơ sở nếu như hồ sơ không hợp lệ.

Trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo về hồ sơ không hợp lệ nhưng cơ sở lại không phản hồi hay bổ sung và hoàn thiện hồ sơ thì hồ sơ này sẽ bị cơ quan tiếp nhận hủy bỏ.

Bước 3: Cơ quan thẩm định cơ sở

Sau khi thẩm xét hồ sơ có kết quả là hợp lệ thì trong vòng 10 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành thẩm định cơ sở.

– Trường hợp cơ sở đã có đủ điều kiện về an toàn vệ sinh thực phẩm theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ cấp giấy phép an toàn thực phẩm.

– Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện về an toàn vệ sinh thực phẩm và phải chờ hoàn thiện lại cơ sở thì phải ghi rõ nội dung cũng như thời gian hoàn thiện, tuy nhiên, thời gian hoàn thiện chỉ trong vòng 60 ngày.

+ Đoàn thẩm định cơ sở sẽ tiến hành tổ chức thẩm định lại khi cơ sở đã có văn bản xác nhận việc hoàn thiện toàn bộ những yêu cầu về điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm của đoàn thẩm định cơ sở lần trước;

+ Nếu cơ sở không đạt yêu cầu điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ gửi thông báo bằng văn bản đến cơ quan quản lý địa phương với mục đích giám sát và yêu cầu cơ sở đó không được phép hoạt động cho đến khi nhận được giấy phép. Cơ sở đó phải nộp lại hồ sơ chính xác để xem xét cấp Giấy phép theo quy định của pháp luật.

Bước 4 : Trả kết quả giấy vệ sinh an toàn thực phẩm

Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu: trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm.

Trường hợp kết quả thẩm định tại cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục: đoàn thẩm định phải ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục không quá 60 ngày đối với lĩnh vực công Thương và 30 ngày đối với lĩnh vực khác do Chi cục vệ sinh ATTP quản lý

Xử phạt vi phạm đối với nhà hàng không có giấy phép an toàn thực phẩm

Theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 115/2018/NĐ-CP quy định Vi phạm quy định về Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như sau:

– Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh dịch vụ ăn uống mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

– Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

– Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo lộ trình quy định của pháp luật.

– Biện pháp khắc phục hậu quả:

  • Buộc thu hồi thực phẩm đối với vi phạm quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này;
  • Buộc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế hoặc buộc tiêu hủy thực phẩm đối với vi phạm quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này.

Một số lưu ý của giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho nhà hàng

– Thời hạn của giấy chứng nhận: Hiệu lực trong vòng 3 năm. Trước 06 tháng, tính từ ngày Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm hết hạn thì phải làm thủ tục cấp lại.

– Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận:

  • Chi cục vệ sinh an toàn thực phẩm cấp cho các cơ sở do doanh nghiệp quản lý
  • Phòng Y tế cấp quận/huyện cấp cho các cơ sở hoạt động dưới mô hình Hộ kinh doanh cá thể.
  • UBND phường, xã, thị trấn

Tư vấn dịch vụ xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho nhà hàng

– Tư vấn miễn phí các vấn đề pháp lý trước và sau khi sử dụng dịch vụ xin cấp giấy phép;

– Soạn thảo hồ sơ; tư vấn cho khách hàng hoàn thiện theo quy định Luật ATTP;

– Đại diện Quý khách hàng thực hiện thủ tục với cơ quan nhà nước;

– Theo dõi tiến độ hồ sơ và trả lời cơ quan nhà nước, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;

– Nhận kết quả và bàn giao tận tay cho khách hàng;

– Tư vấn các vấn đề khác cho khách hàng sau cấp Giấy phép.

Để được hướng dẫn chi tiết về xin giấy phép an toàn vệ sinh an toàn thực phẩm cho nhà hàng các bạn liên hệ trực tiếp cho chúng tôi:

CÔNG TY LUẬT TNHH GREENLAW

Add: Số nhà A38, Ngõ 48 Nguyễn Chánh, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.

Hotline: 0967.984.900 hoặc 024.666.38.234.

Email: lienhe.greenlaw@gmail.com.

Hãy liên hệ ngay với Luật Greenlaw để được tư vấn sử dụng dịch vụ.

Nguồn bài viết: Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho nhà hàng theo dõi mới nhất tại Công Ty Luật TNHH GreenLaw

https://greenlaw.vn/giay-phep-an-toan-ve-sinh-thuc-pham-cho-nha-hang
Cùng cập nhập thông tin mới nhất tại luatgreenlaw.blogspot.com

Cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh

Bạn đang muốn xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh, nhưng còn e ngại không biết giấy chứng nhận này cần hồ sơ như thế nào, thủ tục diễn ra làm sao? Đừng lo lắng, sau đây Luật Greenlaw sẽ giải đáp các thắc mắc trên của các bạn qua bài viết sau đây.

Cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh

Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh là gì

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được coi là cơ sở cho cơ quan chức năng có thẩm quyền của nhà nước cấp cho các hộ kinh doanh các sản phẩm về thực phẩm hay các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống khác.

Ngoài ra giấy chứng nhận này chính là sự kiểm duyệt của các cơ quan có thẩm quyền về y tế chứng minh được sự sản phẩm sản xuất của hộ kinh doanh đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm.

Các ngành nghề thực phẩm mà hộ kinh doanh phải xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Những ngành nghề hộ kinh doanh đăng ký sau bắt buộc phải phải xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm gồm:

– Cửa hàng, quán ăn kinh doanh dịch vụ ăn uống;

– Quán cafe, nước giải khát;

– Các hệ thống cửa hàng tiện lợi, bán thức ăn nhanh;

– Các dịch vụ thực phẩm liên quan khác….

Điều kiện được cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Luật an toàn thực phẩm khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của pháp luật;

– Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm gồm các giấy tờ sau:

– Giấy đăng ký kinh doanh trong đó có ngành nghề kinh doanh thực phẩm;

– Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm;

– Bản thuyết minh về cơ sở vật chất (phải đáp ứng đủ cơ sở vật chất theo thông tư quy định);

– Bản cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu thực phẩm và sản phẩm do đơn vị sản xuất kinh doanh;

– Sơ đồ khu chế biến thực phẩm và khu kinh doanh của hộ kinh doanh;

– Giấy khám sức khỏe;

– Bản thuyết minh, sơ đồ kỹ thuật chế biến, sản xuất sản phẩm;

– Giấy tập huấn đủ điều kiện an toàn thực phẩm của chủ hộ và nhân viên tham gia sản xuất.

Các bước xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ kiều kiện an toàn thực phẩm

Bước 1: Hộ kinh doanh nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Nộp hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra xử lý, nếu đầy đủ viết phiếu tiếp nhận hồ sơ cho cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng Y tế huyện.

Trong trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Phòng Y tế huyện thông báo bằng văn bản cho cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

Bước 3: Hộ doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại Hộ kinh doanh sản xuất, kinh doanh thực phẩm. Sẽ có các trường hợp xảy ra như sau:

– Trường hợp 1:  Kết quả thẩm định đạt yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có  kết quả thẩm định, Phòng Y tế huyện cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh.

– Trường hợp 2: Kết quả thẩm định tại cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục không quá 30 ngày.

– Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục của cơ sở, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào Biên bản thẩm định. Nếu kết quả khắc phục đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm. Nếu kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì Phòng Y tế huyện thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và cho cơ quan quản lý địa phương;

– Trường hợp kết quả thẩm định lần 3 không đạt yêu cầu, Phòng Y tế huyện thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.

Quy định xử phạt vi phạm quy định về an toàn thực phẩm

Căn cứ Điều 18 Nghị định 115/2018/NĐ – CP quy định về xử phạt vi phạm quy định về Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như sau:

– Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh dịch vụ ăn uống mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

– Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

– Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo lộ trình quy định của pháp luật.

Dịch vụ xin giấy chứng nhận an vệ sinh an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh

Luật Greenlaw chuyên cung cấp dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm. Với nhiều năm kinh nghiệm trong các thủ tục xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm. Dịch vụ trọn gói của chúng tôi quý khách sẽ nhận được:

– Tư vấn, hướng dẫn xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm;

– Tư vấn loại hình khám sức khỏe, khám đầy đủ theo yêu cầu;

– Khảo sát trước cơ sở vật chất, tư vấn theo đúng quy chuẩn, khắc phục và hoàn thiện cơ sở để xin cấp giấy chứng nhận;

– Chuẩn bị hồ sơ nguồn gốc;

– Soạn thảo hồ sơ xin cấp phép;

– Đại diện khách hàng nộp hồ sơ và hướng dẫn tiếp đoàn thẩm định;

– Nhận và bàn giao kết quả, thời gian đúng cam kết.

– Không phát thêm bất kỳ chi phí khác.

Hy vọng bài viết trên đây sẽ giúp các bạn giải đáp được các thắc mắc về xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh. Nếu quý khách còn thắc mắc hay muốn sử dụng dịch vụ của chúng tôi xin vui lòng liên hệ 0967.984.900 hoặc 024.666.38.234.

Nguồn bài viết: Cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh theo dõi mới nhất tại Công Ty Luật TNHH GreenLaw

https://greenlaw.vn/cap-giay-chung-nhan-ve-sinh-an-toan-thuc-pham-cho-ho-kinh-doanh
Cùng cập nhập thông tin mới nhất tại luatgreenlaw.blogspot.com